K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 12 2019

Kiến thức: Câu ao ước

Giải thích:

Câu ao ước cho điều đã xảy ra trong quá khứ: S + wish + S + had Ved/ V3

Tạm dịch: Maria nói rằng cô ấy muốn được đưa vào một lớp cao hơn.

  A. sai ngữ pháp: will be put

  B. sai ngữ pháp: is put

  C. Maria ước rằng mình đã được đưa vào một lớp cao hơn.

  D. sai ngữ pháp: were put

Chọn C

13 tháng 1 2017

Đáp án C

Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu giả định.

Ước một điều có thể xảy ra: S wish S(s/es).

Ước một điều không có thật ở hiện tại: S wish S V-ed/ were.

Ước một điều không có thật trong quá khứ: S wish S had PII.

Dịch: Maria nói rằng cô ấy muốn được đưa vào một lớp học nâng cao hơn.

= Maria mong muốn cô được đưa vào một lớp học nâng cao hơn (mong mước trong Qúa khứ, DH: would like to have PII).

30 tháng 4 2017

Đáp án D

5 tháng 11 2018

Đáp án là C.

Buổi hội thảo này sẽ không thể diễn ra nếu không có sự sắp xếp của bạn.

Without = but for + cụm danh từ = If it hadn’t been for + danh từ, S + would/ could have Ved

=> loại B

Câu A loại vì không viết câu điều kiện loại 3 sang loại 2 được.

Câu C. Sự sắp xếp của bạn đã làm cho buổi hội thảo này có thẻ diễn ra.

=> tình huống ở quá khứ

Câu D. Có thể là sự sắp xếp của bạn đã làm cho buổi hội thảo này không thể xảy ra. => sai nghĩa => loại 

18 tháng 3 2019

Đáp án A

Tạm dịch: “ Không đúng! Tôi chưa bao giờ bị bắt giữ”

A.Harry phủ nhận việc đã từng bị bắt giữ.

B. loại, vì đã dùng deny không dùng “not”
C. Harry nói điều đó không đúng để bị bắt giữ.

D. loại, vì refuse + to Vo ( từ chối làm việc gì đó)

27 tháng 5 2018

Đáp án B

25 tháng 8 2019

Đáp án C

Kiến thức: Reported speech

Giải thích:

Khi chuyển sang câu gián tiếp, thì hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành; this => that

Câu gián tiếp ở thể khẳng định, nên ta không đảo trợ động từ lên trước.

Tạm dịch: Cô ấy hỏi anh đã làm công việc đó bao lâu rồi.

25 tháng 12 2017

Tạm dịch: Điều gì đã xảy ra vậy? Nhìn bạn như thể bạn vừa có chiến tranh xong.

= D. Bạn nhìn như vừa đánh nhau xong.

as if + have + V_ed/pp: như thể là …. => nói về điều có thể có thật

in the wars = fighting: đánh nhau

Chọn D

Các phương án khác:

A. Bạn nhìn như một người lính già. => sai nghĩa

B. Bạn đang rất nhiều huy chương. => sai nghĩa

C. Bạn nhìn như thể có điều không thoải mái vừa xảy ra. => không đủ ý

24 tháng 2 2018

Đáp án A

Dịch đề: Rose chắc hẳn phải đang ngủ; nếu không thì, cô ấy đã nghe thấy tiếng chuông điện thoại.

Câu sử dụng cấu trúc “must have been + V-ing” để diễn tả sự suy đoán trong quá khứ dựa trên những căn cứ có thật à viết lại câu ta dùng “I’m pretty sure that + clause (QK)” để diễn tả lại nghĩa của câu

Dịch: Tôi chắc chắn rằng Rose đang ngủ vào thời điểm đó, bởi vì cô ấy không nghe thấy tiếng chuông điện thoại

3 tháng 9 2018

Đáp án B

Kiến thức câu bị động

Chủ động: People/they + think/say/suppose/believe/consider/report ..... + that + clause.

Bị động:

- It's + thought/said/ supposed/baheved/considered/reported...+ that + Clause

- S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf/ to + have + P2.

Câu A, C, D sai nghĩa.

Tạm dịch: Người ta nói rằng không ít hơn mười người sẽ được phỏng vấn cho công việc.