K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 8 2018

Đáp án B

nCuO = 0,15mol

nBa(OH)2 = 0,18 mol

n kết tủa = 0,12 mol < nBa(OH)2

=> có 2 trường hợp

Trường hợp 1: CO2 hết, Ba(OH)2 dư

nCO2 = n kết tủa = 0,12 mol

=> nCu = nO tách ra = nCO2 = 0,12 mol => m chất rắn = mAg + mCuO dư = 0,24 . 108 + 0,03 . 80 = 28,32g

Trường hợp 2: Kết tủa bị hòa tan 1 phần

nCO2 = 2nBa(OH)2 – n kết tủa = 2 . 0,18 – 0,15 = 0,21 > nO trong oxit (loại)

15 tháng 11 2017

Đáp án B

nCuO = 0,15mol

nBa(OH)2 = 0,18 mol

n kết tủa = 0,12 mol < nBa(OH)2

=> có 2 trường hợp

Trường hợp 1: CO2 hết, Ba(OH)2 dư

nCO2 = n kết tủa = 0,12 mol

=> nCu = nO tách ra = nCO2 = 0,12 mol => m chất rắn = mAg + mCuO dư = 0,24 . 108 + 0,03 . 80 = 28,32g

Trường hợp 2: Kết tủa bị hòa tan 1 phần

nCO2 = 2nBa(OH)2 – n kết tủa = 2 . 0,18 – 0,15 = 0,21 > nO trong oxit (loại)

27 tháng 9 2017

Đáp án B

nCuO = 0,15mol

nBa(OH)2 = 0,18 mol

n  kết tủa = 0,12 mol < nBa(OH)2

=> có 2 trường hợp

Trường hợp 1: CO2 hết, Ba(OH)2

nCO2 = n kết tủa = 0,12 mol

=> nCu = nO tách ra = nCO2 = 0,12 mol => m chất rắn = mAg + mCuO dư = 0,24.108 + 0,03.80 = 28,32g

Trường hợp 2: Kết tủa bị hòa tan 1 phần

nCO2 = 2nBa(OH)2 – n kết tủa = 2.0,18 – 0,15 = 0,21 > nO trong oxit (loại)

19 tháng 3 2017

Chọn đáp án B

n B a ( O H ) 2 = 0,3 mol

CO + CuO ® C O 2 + Cu

n C O 2 = n B a C O 3 = 39 , 4 197 = 0 , 2   m o l

Chú ý: Trường hợp C O 2 dư không thể xảy ra vì n C u O  = 0,25 Þ n C O 2   m a x = 0 , 25

Chất rắn X gồm 0,2 mol Cu và 0,05 mol CuO

Þ kết tủa gồm 0,4 mol Ag + 0,05 mol CuO;

m = 108.0,4 + 80.0,05 = 47,2 (gam)

30 tháng 8 2018

Đáp án  A

Ta có sơ đồ phản ứng:

CO + CuO, Fe2O3

→ Chất rắn X chứa Cu, Fe, CuO dư, Fe2O3 dư, FeO, Fe3O4

Khí Y là CO2

CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O

Ta có: nCO2= nBaCO3= 29,55/197= 0,15 mol

Chất rắn X + HNO3 → Cu(NO3)2+ Fe(NO3)3

Áp dụng bảo toàn electron cho cả  quá trình:

- Quá trình cho electron:

C+2 → C+4+ 2e

0,15    0,15  0,3 mol

- Quá trình nhận electron:

N+5+ 3e →NO

         0,3→ 0,1 mol

→ VNO= 22,4. 0,1= 2,24 lít

Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4. Khử hoàn toàn m gam X bằng lượng vừa đủ khí CO, đun nóng thì thu được V lít khí CO2 và chất rắn Y. Hấp thụ toàn bộ V lít khí CO2 vào V1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 5 gam kết tủa và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được thêm 3 gam kết tủa. Nếu cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thì thu được V2 lít khí SO2 (sản...
Đọc tiếp

Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4. Khử hoàn toàn m gam X bằng lượng vừa đủ khí CO, đun nóng thì thu được V lít khí CO2 và chất rắn Y. Hấp thụ toàn bộ V lít khí CO2 vào V1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 5 gam kết tủa và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được thêm 3 gam kết tủa. Nếu cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thì thu được V2 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch T có chứa 17 gam muối trung hòa. Mặt khác, hòa tan m gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl thì thu được dung dịch G. Cho G tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các thể tích khí đo ở đktc. Tính giá trị của V, V1, V2, m và m1.

0
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4. Khử hoàn toàn m gam X bằng lượng vừa đủ khí CO, đun nóng thì thu được V lít khí CO2 và chất rắn Y. Hấp thụ toàn bộ V lít khí CO2 vào V1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 5 gam kết tủa và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được thêm 3 gam kết tủa. Nếu cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thì thu được V2 lít khí SO2 (sản...
Đọc tiếp

Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4. Khử hoàn toàn m gam X bằng lượng vừa đủ khí CO, đun nóng thì thu được V lít khí CO2 và chất rắn Y. Hấp thụ toàn bộ V lít khí CO2 vào V1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 5 gam kết tủa và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được thêm 3 gam kết tủa. Nếu cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thì thu được V2 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch T có chứa 17 gam muối trung hòa. Mặt khác, hòa tan m gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl thì thu được dung dịch G. Cho G tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các thể tích khí đo ở đktc. Tính giá trị của V, V1, V2, m và m1.

giải theo lớp 9 giúp ạ cảm ơn nhiều

0
9 tháng 10 2018

Đáp án A

Gọi công thức TB của hai muối cacbonat là:  M ¯ C O 3  

M ¯ C O 3 → t 0 M O + C O 2   ( 1 )

Chất rắn Y (  M ¯ C O 3 ; M ¯ O )

n C O 2   ( 1 ) = 3 , 36 22 , 4 = 0 , 15   m o l

Y tác dụng với dung dịch HCl dư

M ¯ C O 3 + 2 H C l → t 0 M ¯ C l 2 + C O 2 + H 2 O   ( 2 ) M ¯ O + H C l → t 0 M ¯ C l 2 + H 2 O   ( 3 ) C O 2 + B a ( O H ) 2 → B a C O 3 + H 2 O   ( 4 ) 2 C O 2 + B a ( O H ) 2 → B a ( H C O 3 ) 2   ( 5 ) B a ( H C O 3 ) 2 → t 0 B a C O 3 + C O 2 + H 2 O   ( 6 ) n B a C O 3   ( 4 ) = 9 , 85 197 = 0 , 05   m o l n B a C O 3   ( 6 )   = 9 , 85 197 = 0 , 05   m o l

Theo PT (4,5,6):  n C O 2   ( 3 ) = 0 , 15   m o l

 

Theo PT (1,2):

n M ¯ C O 3 = n C O 2   ( 2 ) + n C O 2   ( 1 )                         = 0 , 15 + 0 , 15 = 0 , 3   m o l

 

Muối khan là: M ¯ C l 2

M ¯ C O 3       →       M ¯ C l 2 M ¯ + 60                   M ¯ + 71

 
  1 mol muối cacbonat pư tạo 0,3 mol muối clorua tăng 11 (g).

0,3 mol muối cacbonat pư tạo 0,3 mol muối clorua tăng 3,3(g).

Khối lượng muối cacbonat ban đầu là: 38.15-3,3= 34,85(g)

Giá trị của m = 34,85(g)

3 tháng 2 2017

Đáp án A

Bản chất phản ứng:

CO + Ooxit → CO2

CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Theo PTHH:  nO (oxit)= nCO2= nCaCO3= 3/100 = 0,03 mol

→m= mchất rắn X + mO (oxit tách)= 10,68 + 0,03.16= 11,16 gam

2 tháng 4 2018

Đáp án D

Có: