Nhúng lá sắt vào 150 ml dung dịch chứa CuCl2 1M và HCl 2M. Sau một thời gian, thu được dung dịch X; 2,24 lít H2 (ở đktc) và lá sắt lấy ra có khối lượng thay đổi 5,2 gam so với ban đầu. Thêm tiếp 2,125 gam NaNO3 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với
A. 32,5 gam
B. 37,0
C. 36,5
D. 17,0
Đáp án C
Ta có n(CuCl2) = 0,15 mol; n(HCl) = 0,3 mol
PTHH:
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
∆m = 64x – 56(x + 0,1) = -5,2 gam → x = 0,05
Dung dịch X chứa Fe2+ (0,15 mol); Cu2+ (0,1 mol); Cl- (0,6 mol) và H+ dư (0,1 mol).
Thêm vào X một lượng n(NaNO3) = 0,025 mol
PTHH: 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O
Vì n(NO3-) = 0,025 mol → n(Fe3+) = 0,075 mol;
→ m(muối) = m(Na+) + m(Fe3+) + m(Fe2+) + m(Cu2+) + m(Cl-) = 36,675 gam