Hoà tan 3,6 gam Mg trong dung dịch HNO3 loãng dư. Thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) thu được là
A. 3,36 lít
B. 1,12 lít
C. 2,24 lít
D. 4,48 lít
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với H2SO4 loãng dư chỉ có Mg phản ứng sinh ra khí H2 => nMg=nH2=0,15 mol
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với HNO3 dư => Chỉ có Cu và Mg (kim loại thay đổi số oxi hóa)
BT e: nCu=(3nNO-2nMg)/2=0,15 mol
=>mCu=0,15.64=9,6 gam
Đáp án : B
3Mg+ 8HNO3→ 3 Mg (NO3)2+ 2NO+ 4H2O
0,15 0,1
→ m = 0,15. 24 = 3,6 gam
Chọn đáp án B
Al → Al+3 + 3e || N+5 + 3e → N+2
Bảo toàn electron: nAl = nNO = 0,15 mol
⇒ m = 4,05(g) ⇒ chọn B.
Chọn đáp án B
Al → Al+3 + 3e || N+5 + 3e → N+2
Bảo toàn electron: nAl = nNO = 0,15 mol
⇒ m = 4,05(g) ⇒ chọn B.
Chọn đáp án B
Gọi hóa trị của kim loại R là n. Áp dụng đl bảo toàn e ta có.
nR × n = 3nNO ⇔ 4 , 8 n R = 0 , 15 ⇔ R = 32n
⇒ R là Cu ứng với n=2 ⇒ Chọn B
Đáp án là D
nCu=4,32:64=0,0675 mol
nNO=0,045 mol (bảo toàn e)
->VNO=0,045×22,4=1.008 lít
Đáp án : C
n Mg = 0,15 mol
3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0,15 0,1
=> VNO (đktc)= 0,1. 22, 4 = 2,24 lít