He managed to keep his job x the manager had threatened to sack him.
A. although
B.despite
C.unless
D. therefore
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là B
although + clause: mặc dù … ( chỉ sự tương phản )
Therefore: vì vậy ( thường đứng đầu câu trước dấu phẩy)
Unless + clause: nếu không ( chỉ điều kiện )
Despite + V-ing/N: mặc dù
Đáp án : B
Anh ta xoay sở để giữ được công việc… người giám đốc đã dọa sẽ sa thải anh ta. 2 mệnh đề này có quan hệ đối lập; dùng liên từ mang nghĩa “mặc dù”. Đồng thời, Although + mệnh đề = Despite + N/Ving
Đáp án A
- Although + một mệnh đề: Mặc dù
- Despite + N/V-ing: Mặc dù
- Unless ~ If…not: trừ phi, nếu … không
- Therefore: vì vậy
ð Đáp án A (Anh ấy đã giữ được công việc mặc dù quản lý đã dọa sa thải anh ấy.)
Chọn B
Dịch: anh ấy cố giữ công việc… giám đốc đe dọa sa thải anh. -> liên từ chỉ sự trái ngược -> đáp án B hoặc D. Vì sau liên từ là mệnh đề nên chọn Although. Despite+ N/V_ing.
Đáp án : B
Although + mệnh đề = mặc dù = Despite + N/Ving. Therefore = vì thế. Unless = trừ khi
Đáp án A
Although (mặc dù) + một mệnh đề
Despite + danh từ/cụm danh từ
Unless và therefore không phù hợp về nghĩa của câu
Dịch câu: Anh đã giữ được công việc mặc dù quản lý đã doạ sa thải anh.
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
31. “I’ll tell you about this tomorrow, Mary.” said Tom.
A. Tom said to Mary that he will tell her about that the next day.
B. Tom told Mary that I would tell you about that the next day.
C. Tom told Mary that he would tell her about that the next day.
D. Tom told Mary that she would tell him about that the next day.
32. “How long have you been in this job?” She asked him.
A. She asked him how long he has been in that job.
B. She asked him how long has he been in that job.
C. She asked him how long he had been in that job.
D. She asked him how long had he been in that job.
33. "What's your job?", said the doctor to Mr. Thomas.
A. The doctor asked Mr. Thomas what his job was.
B. The doctor asked Mr. Thomas what his job is.
C. The doctor asked Mr. Thomas what was his job.
D. The doctor asked Mr. Thomas what is his job.
34. “I don’t like football”, she said.
A. She said she didn’t like football.
B. She said she don’t like football.
C. She said she doesn’t like football.
D. She said I didn’t like football.
35.“I will not leave until I see the manager,” said the customer.
A. The customer decided to leave because he did not see the manager.
B. The customer refused to leave until he saw the manager.
C. The customer said he would leave before he saw the manager.
D. The customer was persuaded to see the manager before leaving.
#Yumi
Đáp án A
Sack (v) sa thải - Đáp án đồng nghĩa A – dismiss (v) sa thải
Các đáp án khác
B – rơi, bỏ rơi
C – tống ra
D – đuổi ai (ra khỏi đất)
Đáp án là A. although: mặc dù ( nối mệnh đề chỉ sự tương phản )
Nghĩa câu: Anh ta đã thành công trong việc giữ công việc; mặc dù quản lý đã dọa sẽ sa thải anh ta.