Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_______ that the theater is likely to be full ever.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Chọn đáp án A
Ta xét nghĩa các phương án:
A. far-reaching (a): có ảnh hưởng sâu rộng
B. far-gone (a): quá mức, quá thể; rất trầm trọng (bệnh)
C. far-flung (a): xa xôi, xa rộng; phân bố trải rộng
D. far-off (a): xa xôi, xa xưa
Dựa vào nghĩa ta thấy phương án phù hợp nhất là A.
Tạm dịch: Sự đi vào vận hành của các nhà máy mới xây dựng có thể dẫn đến hậu quả về môi trường có ảnh hưởng sâu rộng.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Chọn đáp án A
Ta có:
A. observant (a): hay quan sát, tinh mắt, tinh ý
B. acceptable (a): có thể chấp nhận
C. noticeable (a): có thể nhận ra, có thể để ý thấy
D. permissive (a): dễ dãi, tùy ý
Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là A.
Tạm dịch: Người ta khuyên rằng người học viện nên chú ý quan sát để học được những điều tường tận chi tiết của công việc mới.
FOR REVIEW It + to be + advisable/ crucial/ imperative/ important/ necessary/ … + that + S + do/ should do Động từ ở sau “that” trong câu bàng thái cách luôn để ở dạng nguyên thể hoặc “should do”. |
Chọn đáp án A
Ta có:
A. observant (a): hay quan sát, tinh mắt, tinh ý
B. acceptable (a): có thể chấp nhận
C. noticeable (a): có thể nhận ra, có thể để ý thấy
D. permissive (a): dễ dãi, tùy ý
Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là A.
Tạm dịch: Người ta khuyên rằng người học viện nên chú ý quan sát để học được những điều tường tận chi tiết của công việc mới.
FOR REVIEW It + to be + advisable/ crucial/ imperative/ important/ necessary/ … + that + S + do/ should do Động từ ở sau “that” trong câu bàng thái cách luôn để ở dạng nguyên thể hoặc “should do”. |
Đáp án D
Dịch nghĩa: Đó có phải là người đàn ông mà bạn cho vay tiền không
Đáp án A
All things considered = mọi thứ đã rõ ràng, như một lẽ đương nhiên
Dịch câu: Mọi thứ đã rõ ràng, ông ấy là vị tổng thống tốt nhất mà chúng ta sẽ có.
Đáp án A