Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Hấp thụ toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188,85 gam đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với
A. 43,5
B. 41,3
C. 46,3
D. 48,0
Đáp án C
Cho 200 gam NaOH chứa 0,6 mol NaOH và 176 gam H2O.
Cho 46,6 gam E tác dụng với NaOH thu được phần hơi Z chứa chất T có khối lượng phân tử là 32, vậy T là CH3OH.
Cho Z qua bình đựng Na thấy bình tăng 188,85 gam và thu được 0,275 mol H2.
BTKL: mZ = 188,85 + 0,275.2 = 189,4 gam.
Z sẽ chứa CH3OH và H2O (gồm nước của dung dịch NaOH + nước mới sinh ra).
Gọi CTPT của X là C n H 2 n - 2 O 2 còn Y là C m H 2 m - 4 O 4 có số mol lần lượt là a, b.
Đốt cháy lượng E thu được 0,43 mol CO2 và 0,32 mol hơi nước.
→ a + 2b = 0,11
Gọi số mol X và Y trong 46,6 gam E lần lượt là ka và kb.
ka (14n + 30) + kb(14m + 60) = 46,6 <=> 14k( am+bn) + 30k( a+ 2b) =46,6 => k=5
Mặt khác ta có: 32.5a + 18.2.5b = 13,4
Giải được a = 0,05; b= 0,03.
Suy ra : 0,05n + 0,03m = 43
Ta nhận thấy m , n ≥ 4 và ta tìm được nghiệm nguyên là n = 5, m =6.
Vậy X là C 5 H 8 O 2 còn Y là C6H8O4.
→ %Y = 46,35%