Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, gen B quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen b quy định quả dài nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể. Khi lai cây thuần chủng (P) hoa đỏ, quả tròn với cây hoa trắng, quả dài thu được F1, cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, kết quả tự thụ phấn F2 thu được F3. Theo lý thuyết, trong số các cây F3 thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, quả tròn thu được là:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn (A-bb) chiếm tỷ lệ 50%.
B à sai. Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn (100% A-bb).
C à sai. Trong tổng số cây thu được ở đời con, sổố cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn (aabb) chiếm tỷ lệ 50%
D à sai. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. (Chỉ có 2 kiểu hình mà thôi)
Theo giả thuyết: A quy định hoa tím >> a quy định hoa đỏ
B quy định quả dài >> b quy định quả tròn.
Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường chưa biết liên kết hoàn toàn hay liên kết không hoàn toàn.
(P dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng).
P : Aa , Bb × AA , bb → F 1 : 1 A - B - : 1 A - bb G : AB = ab = x Ab = aB = y 1 Ab x + y = 0 , 5 ; 0 ≤ x , y ≤ 0 , 5
Dù có liên kết hoàn toàn hay liên kết không hoàn toàn bất kỳ tần số nào thì F1 vẫn có 2 kiểu hình là 1/2 A-B- : 1/2 A-bb.
Vậy: A à đúng. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn (A-bb) chiếm tỷ lệ 50%.
B à sai. Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn (100% A-bb).
C à sai. Trong tổng số cây thu được ở đời con, sổố cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn (aabb) chiếm tỷ lệ 50%
D à sai. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. (Chỉ có 2 kiểu hình mà thôi)
Vậy: A đúng
Đáp án: C
F1 giao phấn thu được 1 tím tròn : 2 tím dài : 1 đỏ dài
=> bố mẹ dị hợp tử chéo và liên kết hoàn toàn, hoặc bố mẹ dị hợp tử có hoán vị một bên
Khi có hoán vị, giả sử A b a B × A b a B
Con Ab = aB = m (m ≥ 0,25), AB = ab = 0,5 – m
Con A-B- = 0,5 – m + 2 x m x 0,5 = 0,5
A-bb = aaB- = (0,5 – m)x 0,5 + m x 0,5 = 0,25
Nếu hoán vị xảy ra ở cả bố và mẹ thì không thể sinh ra đời con tỷ lệ kiểu hình 1:2:1
a) Xét tỉ lệ F1 :
\(\dfrac{Đỏ}{\text{Trắng}}=\dfrac{1150}{1194}\approx\dfrac{1}{1}\)
-> P có KG : Aa x aa (1)
\(\dfrac{\text{ngọt}}{chua}=\dfrac{1150}{1149}\approx\dfrac{1}{1}\)
-> P có KG : Bb x bb (2)
Xét chung các cặp tính trạng :
( Đỏ : Trắng ) ( Ngọt : Chua ) = (1 : 1) (1 : 1)= 1 : 1 : 1 : 1
-> Ko giống vs tỉ lệ bài cho
Vậy các gen di truyền liên kết vs nhau
Từ (1) và (2) -> P có KG : \(\dfrac{AB}{ab}\) x \(\dfrac{ab}{ab}\)
Sđlai :
P : \(\dfrac{AB}{ab}\) x \(\dfrac{ab}{ab}\)
G : \(\dfrac{AB}{ }\) ; \(\dfrac{ab}{ }\) \(\dfrac{ab}{ }\)
F1 : KG : 1 \(\dfrac{AB}{ab}\) : 1\(\dfrac{ab}{ab}\)
KH : 1 đỏ, ngọt : 1 trắng, chua
b) Ta có : 1 : 1 = 1. (1 : 1) = (1 : 1).1
Giả thiết 1 : Các gen phân li độc lập vs nhau
- Nếu : + Tính trạng màu hoa phân li theo tỉ lệ 100%
-> P có KG : AA x AA (1)
AA x Aa
AA x aa
aa x aa
+ Tính trạng mùi vị quả phân li theo tỉ lệ 1 : 1
-> P có KG : Bb x bb (2)
Từ (1) và (2) -> P có KG : AABb x AAbb (Đỏ, ngọt x đỏ, chua)
AABb x Aabb (Đỏ, ngọt x đỏ, chua)
AAbb x AaBb (Đỏ, chua x đỏ, ngọt)
AABb x aabb (Đỏ, ngọt x trắng, chua)
AAbb x aaBb (Đỏ, chua x trắng, ngọt)
aaBb x aabb (Trắng, chua x trắng, ngọt)
- Nếu : + Tính trạng màu hoa phân li theo tỉ lệ 1 :1
+ Tính trạng mùi vị quả phân li theo tỉ lệ 100%
(*cái này bn làm ngược lại vs trên lak đc)
Còn giả thuyết các gen di truyền liên kết thì bạn tự làm nha vì nó dài nên mik ko gõ nổi :P
a) Xét tỉ lệ F1 :
\(\dfrac{Đỏ}{\text{trắng}}=\dfrac{1150}{1149}\approx\dfrac{1}{1}\) -> P có KG : Aa x aa (1)
\(\dfrac{\text{ngọt}}{chua}=\dfrac{1150}{1149}\approx\dfrac{1}{1}\) -> P có KG : Bb x bb (2)
Xét chung các cặp tính trạng :
\(\left(đỏ:\text{trắng}\right)\left(\text{ngọt}:chua\right)=\left(1:1\right)\left(1:1\right)=1:1:1:1\)
-> Không giống vs tỉ lệ bài cho (1 : 1)
=> Các gen DTLK vs nhau
Từ (1) và (2), thêm nữa ở F1 tỉ lệ 1 trội, trội : 1 lặn, lặn
-> P có KG : \(\dfrac{AB}{ab}\) x \(\dfrac{ab}{ab}\)
Sđlai : bạn tự viết nha
Đáp án C.
Kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài (A-bbdd) chiếm tỉ lệ 2,25%.
→ (A-bb)dd=0,0225
→ A-bb = 0,0225 : 0,25 = 0.09
Hoán vị chỉ xảy ra ở giới cái.
→ Ab = 0,09 : 0,5 = 0,18
Tần số hoán vị là:
0,18 x 2 = 0,36
Đáp án : B
P : thuần chủng
F1 : A B a b Dd
F2 : kiểu hình aabbD- = 12%
Có kiểu hình D- ở F2 sẽ là 75%
=> Kiểu hình aabb = 0 , 12 0 , 75 = 0,16 = 16%
=> Kiểu hình A-B- = 50% + 16% = 66%
=> Kiểu hình A-B-dd = 66% x 0,25 = 16,5%
Vậy cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài ở F2 chiếm tỉ lệ 16,5%
Đáp án B