Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Had the councilors been re-elected, your proposal__________accepted.
A. Will be
B. Would be
C. Would have
D. Would have been
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Without a shadow of debt: không chút mảy may nghi ngờ
Dịch: Phe đối lập sẽ được bầu vào chính phủ vào cuộc bầu cử tới, không chút mảy may nghi ngờ nào nữa
Đáp án B.
Cụm cố định: A shadow of a doubt: sự nghi ngờ
Cấu trúc: Beyond the shadow of a doubt: không hề nghi ngờ
Đáp án C
Giải thích: cấu trúc câu điều kiện loại 3
If + S + had + V(phân từ), S + would have (not) + V (phân từ)
Vế đầu của câu là vế điều kiện của câu điều kiện loại 3, nên vế kết quả cũng phải là cấu trúc của câu điều kiện loại 3.
Dịch nghĩa: Nếu anh ta đã cẩn thận hơn, anh ta đã không bị ngã.
won’t fall
Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 1.
wouldn't fall
Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2.
D. would haven’t fallen
Sai cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 3. “Not” đứng sau từ “would” chứ không đứng sau từ “have”.
ĐÁP ÁN C
Giải thích: cấu trúc câu điều kiện loại 3
If + S + had + V(phân từ), S + would have (not) + V (phân từ)
Vế đầu của câu là vế điều kiện của câu điều kiện loại 3, nên vế kết quả cũng phải là cấu trúc của câu điều kiện loại 3.
Dịch nghĩa: Nếu anh ta đã cẩn thận hơn, anh ta đã không bị ngã.
A. won’t fall
Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 1.
B. wouldn't fall
Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2.
D. would haven’t fallen
Sai cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 3. “Not” đứng sau từ “would” chứ không đứng sau từ “have”.
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 3
If + S + had + V(phân từ), S + would have (not) + V(phân từ)
Vế đầu của câu là vế điều kiện của câu điều kiện loại 3, nên vế kết quả cũng phải là cấu trúc của câu điều kiện loại 3.
Dịch nghĩa: Nếu anh ta đã cần thận hơn, anh ta đã không bị ngã.
A. won’t fall
Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 1.
B. wouldn’t fall
Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2.
D. would haven’t fallen
Sai cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 3. “Not” đứng sau từ “would” chứ không đứng sau từ “have”
Đáp án C
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: Unless = If do/does not + Vo, S + will/ can + Vo
A. sai ngữ pháp vì thiếu “ doesn’t”
B. provided = if [ Nếu cô ấy nghỉ ngơi một vài ngày] => sai nghĩa
C. unless = if...not: nếu không
D. in case = if => câu sai nghĩa
Câu nay dịch như sau: Cô ấy sẽ bị ốm nếu cô ấy không nghỉ ngơi một vài ngày
Đáp án B.
Tạm dịch: Thời tiết hôm nay sẽ giống như hôm qua.
A. continuing (v): tiếp tục.
B. continuation (n) = something that continues or follows sth else: một sự tiếp nối.
Ex: The present economic policy is a continuation of the earlier one: Chính sách kinh tế hiện tại là một sự tiếp nối của chính sách trước đó.
C. continuity (n) = the fact of not stopping or not changing: sự liên tục, không gián đoạn.
Ex: There has been no continuity in that class.
D. continual (adj): liên tục, liên miên.
Ex: Five weeks of continual rain: 5 tuần trời mưa liên miên.
Chỗ trống cần một danh từ và mang nghĩa là một cái tiếp nối, cái tiếp theo. Đáp án chính xác là B.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án là B.
Câu điều kiện loại hỗn hợp, dạng lược bỏ if: Had + S+ PII, S + would + V. Thường vế sau sẽ là hệ quả của vế trước ( vế if ) .
Dịch: Nếu các ủy viên hội đồng được bầu lại, đề xuất của bạn sẽ được chấp nhận.