K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 3 2017

p(A) = 0,3 +0,6/2 = 0,6

q(a) = 1 – 0.6 = 0.4

 Chọn C)

23 tháng 6 2016

p(A) = 0,3 + \(\frac{0,6}{2}\) = 0,6 (chọn C)

23 tháng 6 2016

Một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa. Tần số tương đối của A và a lần lượt là:

A. 0,4 và 0,6                          B. 0,5 và 0,5                                           C. 0,6 và 0,4                                           D. 0,3 và 0,7

11 tháng 1 2017

Đáp án A

♂: 0,7 XAY : 0,3 XaY

♀: 0,4 XAXA : 0,4 XAXa : 0,2 XaXa

Sau 1 thế hệ ngẫu phối, tạo ra giới đực có:

Y x (0,6 XA; 0,4 Xa)

à 0,6 XAY; 0,4 XaY

à tần số alen XA và Xa trong giới đực là 0,6 và 0,4

2 tháng 7 2017

Đáp án B.

Có 2 nhận xét đúng, đó là (1), (4).

Giải thích:

- Có 2 cặp gen, mỗi gen có 2 alen cho nên quần thể có số kiểu hình:

2 x 2 = 4  

® (1) đúng.

- Vì A = 0,7 nên trong số 3 kiểu gen của cặp A, a thì kiểu gen AA chiếm tỉ lệ cao nhất, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ thấp nhất. Vì B = 0,4 nên trong các kiểu gen của cặp B, b thì kiểu gen Bb có tỉ lệ lớn nhất, kiểu gen BB chiếm tỉ lệ thấp nhất.

® Kiểu gen AABb có tỉ lệ cao nhất là sai.

® (2) sai.

Kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ thấp nhất là đúng.

® (4) đúng.

- Vì 2 cặp gen này phân li độc lập, cho nên quần thể có số kiểu gen:

3 x 3 = 9

® (3) sai.

21 tháng 6 2018

(1)    Đúng. Vì với 2 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn thì quần thể sẽ có 4 loại kiểu hình.

(2)    Sai. Vì trong 3 kiểu gen của gen A thì AA = 0,49 chiếm tỉ lệ cao nhất (Aa chiểm tỉ lệ trung bình); trong 3 kiểu gen của gen B thì Bb = 0,48 chiếm tỉ lệ cao nhất. Do đó kiểu gen AaBb không chiếm tỉ lệ cao nhất. (Kiểu gen sẽ có tỉ lệ cao nhất nếu từng cặp gen trong kiểu gen đó có tỉ lệ cao nhất). Kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AABb.

(3)    Sai. Vì quần thể này có 2 cặp gen phân li độc lập thì sẽ có 9 kiểu gen.

(4)    Đúng. Vì trong 3 kiểu gen của gen A thì aa = 0,09 chiếm tỉ lệ thấp nhất; trong 3 kiểu gen của B thì BB = 0,16 chiếm tỉ lệ thấp nhất. Do đó, kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ thấp nhất. (Kiểu gen sẽ có tỉ lệ thấp nhất nếu từng cặp gen trong kiểu gen đó có tỉ lệ thấp nhất).

-> Đáp án B.

9 tháng 9 2018

Quần thể giao phối có tần số tương đối alen A là 0,3; a là 0,7

Cấu trúc quần thể thế hệ ban đầu là P: 0,09 AA : 0,42Aa : 0,49aa

Do aa sống sót 90%, AA và Aa sống sót 100%

ð P: 0,09AA : 0,42Aa : 0,441aa

Chia lại tỉ lệ, P : 0,095 AA : 0,442 Aa : 0,464 aa

Ngẫu phối F1 : 0,1 AA : 0,432 Aa : 0,468 aa

Do aa chỉ sống sót 90% => F1 : 0,1 AA : 0,432 Aa : 0,421aa

Chia lại tỉ lệ, F1 : 0,105AA : 0,453 Aa : 0,442 aa

Tỉ lệ cá thể đồng hợp tử là 56,48%

Đáp án B

21 tháng 3 2017

Đáp án C

Tần số alen pA= 0 , 6 + 0 , 4 2 = 0 , 8 → q a = 1 - p A = 0 , 2

27 tháng 12 2018

13 tháng 2 2018

Đáp án D

Quần thể ngẫu phối

Tần số  alen ở giới đực : A = 0,2 ; a = 0,8

Tần số alen ở giới cái: A = 0,6 ; a = 0,4

Khi đạt cân bằng:

Tần số alen A ở 2 giới là: (0,2 + 0,6) : 2 = 0,4

Thành phần kiểu gen AA trong quần thể bằng: (0,4)2 = 0,16

19 tháng 11 2017

Đáp án A

Ở giới đực XY: pA = 0,7; qa = 0,3.

Ở giới cái XX: pA = 24,0 + 0,4 = 0,6; qa = 0,4

=> (0,7XA : 0,3Xa : 1Y) x (0,6XA : ,4Xa)

=> Tỷ lệ thế hệ sau ở giới đực: (0,6XA : 0,4Xa)Y = 0,6XAY : 0,4XaY

=> Tần số alen ở giới đực sau 1 thế hệ ngẫu phối: 0,6A : 0,4a.

 

Quần thể ngẫu phối về 1 gen nằm trên NST giới tính, tần số alen ở 2 giới khác nhau thì phải trải qua nhiều thế hệ mới đạt trạng thái cân bằng.