Ở người, nhóm máu do gen I có 3 alen nằm trên NST thường; bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do 2 alen lặn nằm trên NST giới tính X ở phần không tương đồng với Y – các alen trội của 2 gen này quy định tính trạng bình thường; tật dính ngón 2,3 và có túm lông ở rái tai do 2 gen nằm trên NST Y ở vùng không tương đồng với X – alen của mỗi gen này quy định tính trạng bình thường. Số kiểu gen tối đa của các gen này là bao nhiêu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án B
-Số kiểu gen tối đa về gen quy định nhóm máu là kiểu gen
-Số kiểu gen tối đa về bệnh mù màu và máu khó đông: 3 3 + 1 2 = 6
+ Ở giới nữ: XX = 2 × 2 2 × 2 + 1 2 = 10
+ Ở giới nam XY = 2.2 = 4
→Tổng số kiểu gen về bệnh mù màu và máu khó đông là: 14
-Số kiểu gen tối đa về tật dính ngón 2,3 và có túm lông ở tai là: 2.2 = 4
→Số kiểu gen tối đa về cả 3 gen này ở giới nữ là: 6.10 = 60
→Số kiểu gen tối đa về cả 3 gen này ở giới nam là: 6.4.4 = 96
→Tổng số kiểu gen có trong quần thể là: 60+96 = 156.

Cặp gen A, a có : KG : 3 , KH : 2
3 alen IA, IB, IO có KG: 3+3C2 = 6
và KH : 4 KH : A, B, O, AB
Cặp gen M,m trên NST giới tính X có: KG: 2+2C1+2 = 5
Và KH : 2 KH
Vậy số KG tối đa : 90
Số KH tối đa: 16
Đáp án B

Về gen A: 2 2 + 1 2 = 3 kiểu gen; 2 kiểu hình
Về gen M: 2 kiểu hình
XX: 2 2 + 1 2 = 3 kiểu gen
XY: 2 kiểu gen
Về gen I: 3 3 + 1 2 = 6 kiểu gen, 4 kiểu hình
=> Số kiểu gen: 3 x (3+2) x 6 = 90. Số kiểu hình: 2 x 2 x 4 = 16
Chọn A.

Đáp án B
Bệnh mù màu và máu khó đông có
2 . 2 2 . 2 + 1 2 + 2 . 2 = 14 (KG)
Mỗi gen còn lại có : 2.(2 +1 ) : 2 = 3 (KG)
ð Có : 14.3.3.3.3 = 1134 KG

Chọn đáp án D
P: IAIB x IAIB
F1: 1IAIA : 2IAIB : 1IBIB
→ Người con có thể mang nhóm máu A, đồng hợp hoặc nhóm máu B, đồng hợp hoặc nhóm máu AB, dị hợp.
→ Đáp án D

Đáp án A
-Số kiểu gen tối đa
+ về gen quy định dạng tóc: 2(2+1)/2 = 3 kiểu gen
+ Về gen quy định nhóm máu: 3(3+1)/2 = 6 kiểu gen
+ Về gen quy định bệnh máu khó đông: ở nữ có 3 kiểu gen, ở nam có 2 kiểu gen → tổng có 5 kiểu gen
-Do các gen phân li độc lập nên số kiểu gen tối đa về cả 3 tính trạng là: 3.6.5 = 90 kiểu gen
-Số kiểu hình tối đa: 2.2.4 = 16 kiểu hình

Đáp án D
Xác định kiểu gen:
1: BbIAIO |
2: BbIAIO |
5: B-IAIB |
6: bbIBI- |
3:bbIOIO |
4: (1BB:2Bb) (1IAIA:2IAIO) |
7: BbIBI- |
Người 6 đến từ quần thể có 25% người nhóm máu O → tần số IO = 0,5;Người 4 có bố mẹ dị hợp 2 cặp gen nên có kiểu gen(1BB:2Bb)(1IAIA:2IAIO)
Ta có nhóm máu O + nhóm máu B = (IB +IO)2 = 49% → IB = 0,2
Vậy người nhóm máu B trong quần thể này: 0,04IBIB: 0,2IBIO ↔ 1IBIB:5IBIO (6)
Xét về nhóm máu, cặp vợ chồng 5-6: IAIB × (1IBIB:5IBIO) ↔ (1IA: 1IB) × (7IB:5IO) → Người số 7: (7IBIB:5IBIO)
(1) sai, biết được kiểu gen của 3 người.
Xét cặp vợ chồng 4 -7: (1BB:2Bb)(1IAIA:2IAIO) × Bb (7IBIB:5IBIO) ↔ (2B:1b)(2IA:1IO) × (1B:1b)(19IB:5IO)
(2) đúng. Xác suất sinh con có da đen, nhóm máu A:
(3) sai. Xác suất sinh con gái có da trắng, nhóm máu B:
(4) đúng. Xác suất sinh con có mang alen IO, alen B:
Đáp án D