K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 3 2018

Đáp án B

Vì quần thể ban đầu có A = 5 8  và b =

3 8

Sau hai thế hệ  giao phối thì kiểu gen của F2 ở thế hệ trưởng thành có tần số alen a được tính theo công thức

      a  = 3 8 1 + 2 . 3 8   = 3 14

Tần số  kiểu gen Aa trong quần thể là : 3 14 × 2 = 3 7

4 tháng 6 2018
  • Thế hệ xuất phát có tần số alen: a = 0,4 
  • Tần số alen ở thế hệ F4 là: a = 0,4/(1+4×0,4)= 0,15 và A = 0,85
  • Quá trình ngẫu phối sẽ cho F5 có tỉ lệ kiểu gen

0,7225AA + 0,255Aa + 0,0225aa = 1

  • Do aa bị chết ở giai đoạn phôi nên ở F5có 0,7225AA + 0,255Aa, suy ra tỉ lệ kiểu gen Aa = 0,255/0,9775 = 0,26

Vậy xác suất lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu gen Aa là 26%

Đáp án cần chọn là: D

Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%. II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng 80%. III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với...
Đọc tiếp

Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%.

II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng 80%.

III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,6.

IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.

V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 3/17.toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%.

II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng 80%.

III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,6.

IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.

V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 3/17.

2
28 tháng 7 2017

Chọn đáp án A.

Có 4 phát biểu đúng là I, II, III, IV.

I đúng vì ở F2, Aa có tỉ lệ  0 , 4 2 2 = 0 , 1

II đúng vì tần số A = 0,8 và tần số

a = 0,2 cho nên khi tự thụ phấn thì

 

kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới

= 0 , 4 2 + 0 , 6 = 0 , 8 = 80 %

III đúng vì đây là quần thể tự phối nên

hiệu số giữa kiểu gen AA với kiểu gen

aa không thay đổi qua các thế hệ.

Ở thế hệ P, tỉ lệ AA - tỉ lệ

aa = 0,6 - 0 = 0,6.

IV đúng. Ở F3, cây hoa trắng có tỉ lệ

0 , 4 - 0 , 4 8 2 = 0 , 175 = 7 40  

® Cây hoa đỏ  33 40 .

V sai. Hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là

0,7AA : 0,2Aa : 0,1 aa.

® Cây F1 có tỉ lệ kiểu gen là

7/9AA : 2/9Aa.

® Hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là

15/18AA : 2/18Aa : l/18aa.

® Cây F2 có tỉ lệ kiểu gen là

15/17AA : 2/17Aa.

 

19 tháng 11 2018

Đáp án A

Có 4 phát biểu đúng, đó là I, III, IV và V. → Đáp án A.

(I) đúng. Vì ở F2, Aa có tỉ lệ = 0 , 4 2 2  = 0,1.

(II) sai. Vì tần số A = 0,8 và tần số a = 0,2 cho nên kiểu hình hoa đỏ luôn lớn hơn kiểu hình hoa trắng.

(III) đúng. Vì đây là quần thể tự phối nên hiệu số giữa kiểu gen AA với kiểu gen aa không thay đổi qua các thế hệ. Ở thế hệ P, tỉ lệ AA – tỉ lệ aa = 0,6 – 0 = 0,6.

(IV) đúng. Ở F3, cây hoa trắng có tỉ lệ = 0 , 4 - 0 , 4 8 2  = 0,175 = 7/40. → Cây hoa đỏ = 33/40.

(V) đúng. Hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. → Cây F1 có tỉ lệ kiểu gen = 7/9AA : 2/9Aa.

Hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 15/18AA : 2/18Aa : 1/18aa. → Cây F2 có tỉ lệ kiểu gen = 15/17AA : 2/17Aa.

20 tháng 4 2019

Đáp án A

Có 4 phát biểu đúng, đó là I, III, IV và V. → Đáp án A.

(I) đúng. Vì ở F2, Aa có tỉ lệ  = 0,1.

(II) sai. Vì tần số A = 0,8 và tần số a = 0,2 cho nên kiểu hình hoa đỏ luôn lớn hơn kiểu hình hoa trắng.

(III) đúng. Vì đây là quần thể tự phối nên hiệu số giữa kiểu gen AA với kiểu gen aa không thay đổi qua các thế hệ. Ở thế hệ P, tỉ lệ AA – tỉ lệ aa = 0,6 – 0 = 0,6.

(IV) đúng. Ở F3, cây hoa trắng có tỉ lệ  = 0,175 = 7/40. → Cây hoa đỏ = 33/40.

(V) đúng. Hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. → Cây F1 có tỉ lệ kiểu gen = 7/9AA : 2/9Aa.

Hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 15/18AA : 2/18Aa : 1/18aa. → Cây F2 có tỉ lệ kiểu gen = 15/17AA : 2/17Aa.

12 tháng 12 2019

Đáp án A

P: 0,6AA : 0,4Aa. Tự thụ, A_: đỏ, aa: trắng

I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%. à đúng, Aa = 0,4:22 = 0,1

II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng. à sai, tỉ lệ KH hoa đỏ giảm dần nhưng không thể bằng tỉ lệ hoa trắng.

III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,6. à đúng, do ban đầu AA – aa = 0,6, mà qua các thế hệ, aa và AA tăng với lượng như nhau à hiệu số này luôn = 0,6.

IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. à đúng, ở F3, aa = à A_ = 33/40

V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 2/17. à đúng, Aa 

16 tháng 1 2017

Đáp án B 

22 tháng 7 2017

Đáp án C

Quần thể ngẫu phối:P: 0,2 AA: 0,6 Aa: 0,2 aa.

Do aa không có khả năng sinh sản → P’ : 0,2AA : 0,6Aa ↔ 1/4 AA : 3/4Aa

→ tần số alen a là : 3/4 : 2 = 3/8

→ tần số alen a ở F4’ là : 0,15

→ F4’ : Aa = 0,3

→ F4’ : 0,7AA : 0,3Aa

→ F5 : aa = 0,152                            AA = 0,852

→ tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở F5 là : 0,152 + 0,852 = 0,745 = 149/200