Một quần thể có 40 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 20 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là.
A. 0,36AA. 0,48Aa. 0,16aa.
B. 0,16AA. 0,36Aa. 0,48aa.
C. 0,16AA. 0,48Aa. 0,36aa.
D. 0,48AA. 0,16Aa. 0,36aa.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Phương pháp:
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải:
Thành phần kiểu gen của quần thể là:
0,3AA:0,2Aa:0,5aa
Tần số alen của quần thể là:
Sau 1 thế hệ ngẫu phối thì quần thể đạt cân bằng di truyền và có cấu trúc : 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa
Đáp án:
Tần số alen A trong quần thể là :
A= (AA + Aa: 2) / (AA + Aa + aa) = (60 + 40 : 2) / (AA + Aa + aa) = 80 : 200 = 0.4
Tần số alen a trong quần thể là : 1 – 0,4 = 0,6
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án B
Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,3AA:0,2Aa:0,5aa
Tần số alen pA =0,4
Đáp án A
Quần thể có 40 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 20 cá thể aa→ Cấu trúc của quần thể ban đầu là: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa = 1
Tần số tương đối của các alen trong quần thể là: A = 0,4 + 0,4/2 = 0,6, a = 1 - 0,6 = 0,4
Sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt trạng thái cân bằng, có cấu trúc:
0,62 AA : 2.0,6.0,4Aa : 0,42aa = 1 hay 0,36AA : 0,48Aa: 0,16aa = 1