Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet that completes each of the following questions.
This is just a(n) _________ meeting; you just need to dress casually.
A. Formal
B. Formally
C. Informally
D. Informal
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A.
“and” nối hai tên riêng nên không dùng sở hữu cách. Giữa danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật dùng sở hữu cách “‘s” . Karin and Tim’s car: xe ô tô của Karin và Tim.
Đáp án là C.
criterion ( số ít ): tiêu chuẩn => criteria ( số nhiều) => B loại vì “criterias” sai; A loại vì ta không thể dùng danh từ số nhiều sau từ “one”; D loại vì “criterion” không có nghĩa.
C. one criterion of yours : một tiêu chuẩn trong những tiêu chuẩn của bạn.
Đáp án là A.
Câu này hỏi về cách dùng các đại từ quan hệ.
whose + N. thay thế cho tính từ sở hữu
Các từ còn lại: where: noi mà, thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn Which: thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
Chọn đáp án B
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án B: have gone to
Dịch nghĩa: Gia đình Smiths đã đến Rome vào cuối tuần.
Đáp án là C.
Trật tự các tính từ:
Number---Opinion---Size---Age---Shape---Colour---Pattern---Origin—Material---Purpose---NOUN
Với 4 tính từ đã cho: blue - màu sắc; nice - ý kiến, quan điểm; China - nguồn gốc, small - kích cỡ
Đáp án là B.
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp
Look at this beautiful butterfly! - Hãy nhìn con bướm đẹp này!
B. Where? I don’t see it. - Đâu?! Tớ không nhìn thấy nó.
Đáp án là D.
put someone through someone else: cắm cho (ai) nói chuyện bằng dây nói (với ai qua tổng đài)
Đáp án là D.
Từ cần điền là 1 tính từ => B và C loại
Dựa vào nghĩa để chọn giữa hai từ “ formal - trang trọng” và “informal - không trang trọng” D. Dịch: Đây là một cuộc họp không trang trọng, bạn chỉ cần mặc quần áo tùy ý.