Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trội là trội không hoàn toàn, không xảy ra đột biến và hoán vị gen phép lai Ab/aB × AB/ab cho mấy loại kiểu hình?
A. 6
B. 4
C. 9
D. 3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B.
A b a B × A B a b → A B A b : A B a B : A b a b : a B a b
→ có 4 kiểu hình
Đáp án A
Phép lai A cho đời con có 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình
Phép lai B, C, D đều cho đời con có 2 kiểu hình
Đáp án D
Cơ thể Ab/aB sẽ cho 4 loại giao tử với tỉ lệ:
0,4375 Ab: 0,4375 aB: 0,0625 AB: 0,0625 ab = 7 Ab: 7aB: 1 AB: 1 ab
F1 sẽ cho đời con có tỉ lệ: 7: 7: 7: 1
Đáp án D
Cơ thể Ab/aB sẽ cho 4 loại giao tử với tỉ lệ:
0,4375 Ab: 0,4375 aB: 0,0625 AB: 0,0625 ab = 7 Ab: 7aB: 1 AB: 1 ab
F1 sẽ cho đời con có tỉ lệ: 7: 7: 7: 1
Đáp án A
Xét phép lai (XDXd x XDY)
Xét các phát biểu:
I. Phép lai tạo ra tối đa 7 kiểu gen ( giới cái hoán vị )
Phép lai XDXd x XDY→ XDXD : XDY : XDXd :XdY tạo ra 4 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa được tạo ra từ phép lai trên là : 7 x 4 = 28
I sai
II. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì ta có
Cơ thể cái tạo ra : 0,4 AB : 0,4 ab : 0,1 Ab : 0,1 aB
Cơ thể đực : 0,5 Ab : 0,5 ab
→ Đời con có kiểu hình trội về 3 tính trạng : (0,4 + 0,5 × 0,1) × 0,75 = 0,3375 = 33,75%→ II đúng
III. Cơ thể có kiểu hình lặn cả ba tính trạng chiếm tỉ lệ là 3,75%
→ ab/ab = 0,0375 : 0,25 = 0,15
→Tỉ lệ giao tử ab ở giới cái là : 0,15 : 0,5 = 0,3 → Tần số hoán vị là (0,5 – 0,3) × 2 = 0,4 = 40% → III đúng
IV. Nếu không có hoán vị gen thì ta có số cá thể có kiểu hình trội về 2 trong ba trong tính trạng là: 0,5 × 0,25 + 0,5 × 0,5 × 0,75 = 0,3125 = 31,25% → IV đúng
Đáp án A
Xét phép lai
Xét các phát biểu:
I. Phép lai tạo ra tối đa 7 kiểu gen ( giới cái hoán vị )
Phép lai XDXd x XDY→ XDXD : XDY : XDXd :XdY tạo ra 4 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa được tạo ra từ phép lai trên là : 7 x 4 = 28
I sai
II. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì ta có
Cơ thể cái tạo ra : 0,4 AB : 0,4 ab : 0,1 Ab : 0,1 aB
Cơ thể đực : 0,5 Ab : 0,5 ab
→ Đời con có kiểu hình trội về 3 tính trạng : (0,4 + 0,5 × 0,1) × 0,75 = 0,3375 = 33,75%→ II đúng
III. Cơ thể có kiểu hình lặn cả ba tính trạng chiếm tỉ lệ là 3,75%
→ ab/ab = 0,0375 : 0,25 = 0,15
→Tỉ lệ giao tử ab ở giới cái là : 0,15 : 0,5 = 0,3 → Tần số hoán vị là (0,5 – 0,3) × 2 = 0,4 = 40% → III đúng
IV. Nếu không có hoán vị gen thì ta có số cá thể có kiểu hình trội về 2 trong ba trong tính trạng là: 0,5 × 0,25 + 0,5 × 0,5 × 0,75 = 0,3125 = 31,25% → IV đúng
Đáp án D
P:
- số loại kiểu gen tối đa là:
+ Xét 2 cặp gen trên cặp NST thường: 7 kiểu
+ Xét cặp gen trên NST giới tính: 4 kiểu
→Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen là: 7.4 = 28 kiểu
-Số loại kiểu hình tối đa
+ Về gen trên NST thường: 2 kiểu
+ Về gen trên NST X: 4 kiểu
→Số loại kiểu hình về cả 3 cặp gen là: 2.4 = 8 kiểu.
Đáp án C
P: ♂ AB/ab XDXd x ♀ AB/ab XDY à A_B_XD_ = 49,5% = A_B_ x 3/4= 49,5%
à A_B_ = 66% à aabb = 16% à ab = 40% à tần số hoán vị = 20%
I. Ở F2 có tối đa 40 loại kiểu gen. à đúng, số KG = 10x4 = 40 KG
II. Tần số hoán vị gen là 20%. à đúng
III. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%. à sai
A_B_XdXd = 66% x 1/4 = 16,5%
A_bb XD_ = aaB_ XD_ = (25 - 16)% x 3/4 = 12%
à tổng số = 40,5%
IV. Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%. à đúng
AaBbXDXd = (0,4x0,4x2 + 0,1x0,1x2) x 1/4 = 8,5%
Đáp án B
Ab/aB × AB/ab → AB/Ab : AB/aB :Ab/ab:aB/ab → có 4 kiểu hình