Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A,a; B, b; D,d) phân li độc lập quy định, khi trong kiểu gen có mặt các alen A, B, D quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng hình dạng hạt do một cặp gen quy định trong đó alen E quy định quả tròn, alen e quy định quả dài. Phép lai P: AaBBDdEe × AaBbDdEe, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F1 tối đa có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, quả tròn?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án C.
Số loại kiểu gen tối đa thu được là:
33= 27
Để số kiểu hình đạt tối đa khi:
Hai gen quy định màu sắc hoa tương tắc cộng gộp.
=> Cho tối đa 5 loại kiểu hình.
Các gen quy định hình dạng trội lặn không hoàn toàn.
=> 3 loại kiểu hình.
Vậy số loại kiểu hình tối đa thu được là:
5 x 3 = 15 kiểu hình.

Đáp án A
Nếu cây hoa tím đem lai có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (ví dụ AaBbDD) thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là 1 tím : 3 trắng (AaBbDD × aabbdd – F1 có 1/4 A-B-D-).

Đáp án A
Nếu cây hoa tím đem lai có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (ví dụ AaBbDD) thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là 1 tím : 3 trắng (AaBbDD × aabbdd – F1 có 1/4 A-B-D-).

Đáp án A
Nếu cây hoa tím đem lai có kiểu gen
dị hợp về 2 cặp gen (ví dụ AaBbDD)
thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là
1 tím : 3 trắng
(AaBbDD × aabbdd – F1 có 1/4 A-B-D-).

Đáp án A
Nếu cây hoa tím đem lai có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (ví dụ AaBbDD) thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là 1 tím : 3 trắng (AaBbDD × aabbdd – F1 có 1/4 A-B-D-)

Đáp án B
TH1: Cây đồng hợp trội:
AABBDD × aabbdd
→ 100% cây hoa tím
TH2: dị hợp 1 cặp gen
(AaBBDD; AABbDD; AABBDd) ×aabbdd
→ 1 tím: 1 trắng
TH3: dị hợp 2 cặp gen:
(AaBbDD; AABbDd; AaBBDd) ×aabbdd
→1 tím: 3 trắng
TH4: dị hợp 3 cặp gen:
AaBbDd ×aabbdd
→1 tím: 7 trắng

Đáp án B
Ta có 25% cây hoa đỏ (A-B-D-) → cây hoa đỏ này dị hợp ít nhất 2 cặp gen,
- TH1: cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen, thì cây hoa trắng phải có kiểu gen đồng hợp lặn về ít nhất 2 cặp gen
sẽ có phép lai thỏa mãn trong đó là số kiểu gen của cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen, 3 là số kiểu gen mà cây hoa trắng đồng hợp ít nhất 2 cặp gen.
|
Hoa đỏ |
Hoa trắng |
Cặp Dd |
AaBbDD |
aabbDD |
|
aabbDd |
|
|
aabbdd |
- TH2: Con lông đen dị hợp 3 cặp gen AaBbDd × (aabbDD ; aaBBdd; AAbbdd) → 3 phép lai→ Có 3 phép lai, tương tự với cặp Aa, Bb → có 9 phép lai thỏa mãn
Vậy số phép lai phù hợp là 12
Đáp án A
Xét tính trạng màu sắc: số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là 3×2×3 - 2×2×2 =10
Xét tính trạng hình dạng quả số kiểu gen quy định quả tròn là 2
Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, quả tròn là 20
Câu 26: Đáp án B
Loài
Số cá thể
Khối lượng trung bình của mỗi cá thể (đơn vị tính theo mức tương quan
Bình quân năng lượng trên một đơn vị khối lượng (đơn vị tính theo mức tương quan)
Năng lượng tích lũy
1
1000
25,0
1,0
25000
2
5
10,0
2,0
100
3
500
0,002
1,8
1,8
4
5
300000,0
0,5
750000
Như vậy dòng năng lượng trong chuỗi thức ăn này là 4→1→2→3.
Câu 27: Đáp án D
Vì F1 có 100% cây hoa đỏ nên ta loại được trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng và là trội không hoàn toàn → II, III sai
F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen không alen quy định.
Quy ước gen
A-B- hoa đỏ: A-bb/aaB-: hoa vàng; aabb: hoa trắng
F1: AaBb × aabb (cây hoa trắng) → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb → I đúng, IV sai