__________with her boyfriend yesterday, she doesn't want to answer his phone call.
A. Having quarreled
B. Because having quarreled
C. Because-of she quarreled
D. Had quarreled
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : D
Động từ Ving đứng đầu câu, ở đây ta có thể hiểu là “she quarreled with her boyfriend yesterday”
Đáp án D
Giải thích:
Because of N/V_ing = Because + mệnh đề: vì
Đáp án A và C sai do không tuân theo quy tắc trên.
Khi dùng mệnh để rút gọn đứng đầu câu, ta rút gọn về dạng V_ing.
Dịch nghĩa: Vì hôm qua cãi nhau với bạn trai nên cô ấy không muốn nghe điện thoại của anh ta nữa.
Đáp án A
Dịch: Đã tranh cãi với người yêu hôm qua, cô ấy (giờ) không muốn trả lời tin nhắn của anh ấy
Đáp án B
Giải thích: Trong Tiếng Anh, không phải tất các từ có nghĩa tương tự nhau đều có thể kết hợp cùng một từ khác, mà chỉ có một số từ nhất định là có thể đi cùng nhau. Đó gọi là collocation (kết hợp từ).
Từ enemy chỉ có thể kết hợp với từ sworn, các từ ở 3 phương án còn lại không thể kết hợp cùng.
Sworn enemies = kẻ thù tuyên thệ, hai bên đều thề là kẻ thù của nhau, quyết tâm không trở lại thành bạn bè nữa.
Dịch nghĩa: Kể từ khi chúng tôi cãi nhau trong văn phòng, Janice và tôi đã là kẻ thù tuyên thệ của nhau.
A. assured(adj) = chắc chắn, được bảo đảm
C. defined (adj) = được định nghĩa
D. guaranteed (adj) = được bảo đảm
11. What DID you (do) DO at 8 p.m yesterday.
12. His uncle (teach) TAUGHT English in our shool five years ago.
13. The old man (fall) FELL as he (get) GOT info the bus.
14. When I saw him, he (sit) WAS SITTING asleep in a chair.
15. She WILL VISIT (visit) her aunt next week.
16. Last Monday, while I (read) READ a book, the phone rang.
17. They (not speak) HAVEN'T SPOKEN to each other since they quarreled.
18. I (try) HAVE BEEN TRYING to learn English for years, but I (not succeed) HAVE NOT SUCCEED yet.
19. I (not see) HAVE NOT SEE her seen last week.
20. John (do) HAS DONE his homework already.
cN BÀI NÀY NỮA ;
11. What DID you (do) .DO.. at 8 p.m yesterday.
12. His uncle (teach) .TAUGHT.. English in our shool five years ago.
13. The old man (fall) .FALLED.. as he (get) ...WAS GETTING info the bus.
14. When I saw him, he (sit) .WAS SITTING.. asleep in a chair.
15. She ..WILL VISIT. (visit) her aunt next week.
16. Last Monday, while I (read) ..WAS READING. a book, the phone rang.
17. They (not speak) ..HAVEN'T SPOKEN. to each other since they quarreled.
18. I (try)TRIED to learn English for years, but I (not succeed) ..DIDN'T SUCCEED. yet.
19. I (not see) .HAVEN'T SEEN.. her seen last week.
20. John (do) .HAVE DONE.. his homework already.
Đáp án là D. Đây là câu điều kiện loại III, diễn tả sự việc không có thật trong quá khứ: If + S+ had + PII, S + would + have + PII.
1. The old man (fall)....fell...as he.....got....(get) into the bus.
2. They (not speak)....haven't spoken...to each other since they quarreled.
3. I (not see)....haven't seen......her since last week.
1. The old man fell as he got into the bus.
2. They haven't spoken to each other since they quarreled.
3. I haven't seen her since last week.
Đáp án là A.Với hai câu có cùng chủ ngữ, ta có thể rút gọn chủ ngữ của một mệnh đề (thường là mệnh đề phụ ), biến đổi thành dạng: V-ing hoặc Having done ( nếu muốn nhấn mạnh hành động đã xảy