Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet that completes each of the following questions or that is closest in meaning to the underlined part
If she had finished earlier, she________to the party tonight
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là B.
can’t: không thể ( chỉ khả năng không thể xảy ra. )
Nghĩa của câu: Cô ấy không thể 40 tuổi đượC. Trông cô ấy trẻ hơn nhiều lắm.
Đáp án là B.
Đây là câu hỏi láy đuôi, vế trước khảng định thì vế lấy đuôi sẽ phủ định rút gọn. Tuy nhiên, “am not” không cỏ trường hợp rút gọn, nên với chủ ngữ “I” ta sẽ dùng “aren’t”
Đáp án là C.
have been invited.
Câu này chia ở dạng bị động: Bọn trẻ từng được mời đến bữa tiệC.
Đáp án là B.
The Smiths - Gia đình Smiths, danh từ ở dạng số nhiều.
The Smiths have gone to Rome for the weekend. ( Gia đình Smiths đã đến Rô ma vảo cuối tuần.)
Đáp án là D.
Bởi vì: - Sau động từ thường “speak -nói” phải là trạng từ => A, c loại
- Với các trạng từ hình thành theo công thức “adj + -ly”, trong so sánh hơn ta phải thêm “more” trước trạng từ đó.
Đáp án là B.
commercial ( thuôc ) thương mại. Từ cần điền là một tính từ, vì đứng trước danh từ “ television” và trước nó cũng là một tính từ.
Nghĩa các từ còn lại: commercially (adv ); về phương diện thương mại; commerce (n) : sự buôn bán, thương mại; commercialize (v): thương nghiệp hóa
Đáp án là B.
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.
Would you like some chocolate? - Bạn có muốn ăn Sô cô la không?! - Đây là lời mời B. Yes, please! - Vâng, làm ơn! - Chỉ sự đồng tinh với lời mời.
Đáp án là B.
Đây là câu điều kiện loại hỗn họp: If + S+ had + PII, S + would + V.