Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet that completes each of the following questions or that is closest in meaning to the underlined part
It is________film that we saw it twice
A. Such good
B. such good a
C. so good film
D. so good a
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A.
be/get used to + V-ing: quen với…
Câu này chia ở quá khứ đom giản, vì muốn nhấn mạnh thói quen trong quá khứ đó là anh ta chưa từng làm việc vào buổi tối, nhưng bây giờ anh ta lại thích nó.
Đáp án là B.
Đây là câu hỏi láy đuôi, vế trước khảng định thì vế lấy đuôi sẽ phủ định rút gọn. Tuy nhiên, “am not” không cỏ trường hợp rút gọn, nên với chủ ngữ “I” ta sẽ dùng “aren’t”
Đáp án là C.
have been invited.
Câu này chia ở dạng bị động: Bọn trẻ từng được mời đến bữa tiệC.
Đáp án là B.
The Smiths - Gia đình Smiths, danh từ ở dạng số nhiều.
The Smiths have gone to Rome for the weekend. ( Gia đình Smiths đã đến Rô ma vảo cuối tuần.)
Đáp án là B.
commercial ( thuôc ) thương mại. Từ cần điền là một tính từ, vì đứng trước danh từ “ television” và trước nó cũng là một tính từ.
Nghĩa các từ còn lại: commercially (adv ); về phương diện thương mại; commerce (n) : sự buôn bán, thương mại; commercialize (v): thương nghiệp hóa
Đáp án là B.
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.
Would you like some chocolate? - Bạn có muốn ăn Sô cô la không?! - Đây là lời mời B. Yes, please! - Vâng, làm ơn! - Chỉ sự đồng tinh với lời mời.
Đáp án là A.
Câu này hỏi về cách dùng các đại từ quan hệ.
whose + N. thay thế cho tính từ sở hữu
Các từ còn lại: where: noi mà, thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn Which: thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
Đáp án là A.
Chúng ta dùng hiện tại đơn giản để nói về thói quen, công việc hàng ngày.
Đáp án là D.
Câu trúc “ quá ... đến nỗi... với hai từ such và so So + adj + a/an + N + that....
Such a/an + adj + N + that