It is ______ that about 700 deer have been killed in the last few years due to their horns
A. damaged
B. grown
C. declined
D. estimated
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Từ “alternative” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với __________.
A. sự tự do B. sự phá vỡ, sự chia rẽ
C. sự thay đổi D. sự lựa chọn, sự thay thế, khả năng
Căn cứ vào thông tin trong câu sau: “The alternative is to continue sliding downhill until we have a country that looks like a vast municipal rubbish tip.” (Nhiều sự thay thế tiếp tục trượt dốc đến khi chúng ta có một đất nước giống như một bãi rác đô thị khổng lồ.)
Đáp án D
Từ “alternative” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với __________.
A. sự tự do
B. sự phá vỡ, sự chia rẽ
C. sự thay đổi
D. sự lựa chọn, sự thay thế, khả năng
Căn cứ vào thông tin trong câu sau: “The alternative is to continue sliding downhill until we have a country that looks like a vast municipal rubbish tip.” (Nhiều sự thay thế tiếp tục trượt dốc đến khi chúng ta có một đất nước giống như một bãi rác đô thị khổng lồ.)
Đáp án A
Từ “they” trong đoạn văn cuối nhằm để cập đến ________.
A. con người B. môi trường
C. phần lớn nước Anh D. sự sạch sẽ
Căn cứ vào thông tin trong can sau: “If things around them are clean and tidy, peop1e behave cleanly and tidily. If they are surrounded by squalor, they behave squalidly." (Nếu mọi thứ xung quanh sạch sẽ và ngăn nắp, con người cũng sạch sẽ và gọn gàng. Nếu họ bị bao quanh bởi sự bẩn thỉu, họ sẽ cư xử một cách bủn xỉn.)
=> They ở đây thay thế cho một danh từ chỉ người và từ dữ liệu ở trên ta suy ra được they ở đây để chỉ people.
Đáp án A
Từ “they” trong đoạn văn cuối nhằm để cập đến ________.
A. con người
B. môi trường
C. phần lớn nước Anh
D. sự sạch sẽ
Căn cứ vào thông tin trong can sau: “If things around them are clean and tidy, peop1e behave cleanly and tidily. If they are surrounded by squalor, they behave squalidly." (Nếu mọi thứ xung quanh sạch sẽ và ngăn nắp, con người cũng sạch sẽ và gọn gàng. Nếu họ bị bao quanh bởi sự bẩn thỉu, họ sẽ cư xử một cách bủn xỉn.)
=> They ở đây thay thế cho một danh từ chỉ người và từ dữ liệu ở trên ta suy ra được they ở đây để chỉ people.
Đáp án B
Đối với tác giả, vẫn để chính là __________.
A. rác thải không được dọn sạch B. rác tồn tại lâu hơn so với trước đây
C. xă hội chúng ta ngày càng thay đổi D. Anh là một nước bẩn thỉu
Căn cứ vào thông tin trong câu sau: “The problem is that the rubbish created by our increasingly mobile lives lasts a lot longer than before.”
(Vấn đề nằm ở chỗ rác thải được tạo ra bởi sự biến đổi của cuộc sống, cái mà kéo dài lâu hơn trước .)
Đáp án B
Đối với tác giả, vẫn để chính là __________.
A. rác thải không được dọn sạch
B. rác tồn tại lâu hơn so với trước đây
C. xă hội chúng ta ngày càng thay đổi
D. Anh là một nước bẩn thỉu
Căn cứ vào thông tin trong câu sau: “The problem is that the rubbish created by our increasingly mobile lives lasts a lot longer than before.”
(Vấn đề nằm ở chỗ rác thải được tạo ra bởi sự biến đổi của cuộc sống, cái mà kéo dài lâu hơn trước .)
Đáp án : D
To estimate = ước lượng, ước tính, dự đoán
It is estimated that… = Người ta ước tính rằng…