Cho m gam hỗn hợp X gồm glixin và alanin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được (m+11) gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì cần 35,28 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 38,9 gam
B. 40,3 gam
C. 43,1 gam
D. 41,7 gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
C2H5O2N + 2,25O2
→
2CO2 + 2,5H2O + 0,5N2
C3H7O2N + 3,75O2
→
3CO2 + 3,5H2O + 0,5N2
C2H5O2N + 2,25O2 2CO2 + 2,5H2O + 0,5N2
C3H7O2N + 3,75O2 3CO2 + 3,5H2O + 0,5N2
Chọn D.
Chọn A.
Y là amin no, hai chức, mạch hở còn Z là aminoaxit no (có 1 nhóm NH2 và 2 nhóm COOH), mạch hở
Xét quá trình đốt cháy a gam hỗn hợp X có:
Khi cho a gam X tác dụng với HCl thì:
Chọn đáp án A
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
Gọi số mol NaOH phản ứng là 2x mol thì số mol đipeptit là x mol.
||→ quy đốt x mol đipeptit dạng C n H 2 n N 2 O 3 cần 0,48 mol O 2
→ cho cùng số mol C O 2 v à H 2 O là (x + 0,32) mol.
n H 2 O trung gian chuyển đổi = (x + 0,32) – 0,36 = (x – 0,04) mol → n h h p e p t i t = 0,4 mol.
Có m đ i p e p t i t = 14 × (x + 0,32) + 76x = 90x + 4,48 gam
||⇒ m = 90x + 4,48 – 18.(x – 0,04) = 72x + 5,2 gam.
Áp dụng BTKL cho phản ứng thủy phân có: m + 80x =15,12 + 0,04 × 18.
Giải ra được x = 0,07 mol và giá trị của m = 10,24 gam. → Chọn đáp án A. ♥.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
Quy T về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O với số mol lần lượt là x, y và z.
Muối gồm C 2 H 4 N O 2 N a , C H 2 ⇒ m m u ố i = 97x + 14y = 15,12 gam.
n O 2 = 2,25. n C 2 H 3 N O + 1,5. n C H 2 ⇒ 2,25x + 1,5y = 0,48 mol.
n H 2 O sản phẩm = 1,5x + y + z = 0,36 mol. Giải: x = 0,14 mol; y = 0,11 mol; z = 0,04 mol.
⇒ m = 0,14 × 57 + 0,11 × 14 + 0,04 × 18 = 10,24 gam
Đáp án D
m + a mol NaOH → m + 11 + a mol H2O
→ m + 40a = m + 11 + 18a → a = 0,5 → nX = 0,5 (mol)
Gọi công thức chung của X : CnH2n+1O2N
PTPƯ : CnH2n+1O2N + 3 n - 1 , 5 2 O2 → n CO2 + n + 0,5 H2O + 0,5 N2
= 1,575 → (3n - 1,5 ): 2 × 0,5 = 1,575 → n = 2,6
→ m = 0,5 × 83,4 = 41,7