Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N. Cho 17,8 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, đun nóng thu được 18,8 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCOOCH2CH3
B. CH2=CHCOONH4
C. H2NC2H4COOH
D. H2NCH2COOCH3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Chất hữu cơ X (C3H7O2N) có k = 1
X có thể là amino axit H2NCH2CH2COOH hoặc este H2NCH2COOCH3
Ta có : nX = 8 , 9 89 = 0 , 1 (mol) ;
nNaOH = 0,1 . 1,5 = 0,15 (mol)
0,1 mol X + 0,1 mol NaOH → 0,1 mol muối
Chất rắn gồm muối và NaOH dư → mmuối = 11,7 – 40 . 0,05 = 9,7 (gam)
Mmuối = 9 , 7 0 , 1 = 97 (g/mol) CTCT của muối là: H2NCH2COONa
Vậy công thức cấu tạo thu gọn của X là: H2NCH2COO-CH3.
k = π + v = 2.3 + 2 − 7 + 1 2 = 1
n X = 8 , 9 89 = 0 , 1 m o l ; n N a O H = 1 , 5.0 , 1 = 0 , 15 m o l
n N a O H d u = 0 , 15 − 0 , 1 = 0 , 05 m o l
m m u ố i = 11 , 7 - 0 , 05 . 40 = 9 , 7 g a m
n m u ố i = n X = 0 , 1 m o l
M m u ố i = 9 , 7 / 0 , 1 = 97 → Muối là H 2 N C H 2 C O O N a
→ X là H 2 N C H 2 C O O C H 3
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án B
nX =0,02(mol)
X có CTPT CnH2n+3O2N nên X thuộc dạng muối của axit cacboxylic với gốc amoni hoặc amin. Áp
dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Đáp án B
Có nXX = nmuối = 17,8 : 89 = 0,2 mol →Mmuối = 94 ( CH2=CHCOONa)
Vậy công thức cấu tạo của X là CH2=CHCOONH4. Đáp án B