Khi lai 2 cây thuẩn chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản quả tím, dài, hoa trắng với quả trắng, tròn, hoa đỏ được F1 đồng loạt quả tím, tròn, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau ở F2 thu tỉ lệ: 45% cây quả tím, tròn, hoa đỏ; 25% cây quả trắng, tròn, hoa đỏ; 20% quả tím, dài, hoa trắng; 5% cây quả tím, tròn, hoa trắng; 5% cây quả tím, dài, hoa đỏ. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng, cấu trúc NST của hạt phấn không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen của F1 là:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Lai 2 cây thuần chủng tạo ra F1 100% quả tím, tròn, hoa đỏ nên các tính trạng này trội hoàn toàn so với quả trắng, dài hoa trắng.
Quy ước:
A_ quả tím; aa: hoa trắng
B_ quả tròn; bb: quả dài
D_ hoa đỏ; dd: hoa trắng
P thuần chủng (quả tím, dài hoa trắng) × (quả trắng,tròn, hoa đỏ)
⇒ F1: A b d a B D .
Kiểu hình quả dài hoa trắng chiếm tỷ lệ 20%
⇒ Tỉ lệ giao tử _bd chiếm tỷ lệ 20% × 2 = 40%
⇒ Hoán vị gen xảy ra giữa B-d, tần số hoán vị gen là 20%
1>Ta có: P thuần chủng
\(\Rightarrow\)Tính trạng xuất hiện ở F1 là tính trạng trội
Quy ước gen : A: thân cao a: thân thấp
B: hoa tím b: hoa trắng
C: quả tròn c : Quả dài
Xét tỉ lệ kiểu hình ở F2
+ Về tính trạng hình dạng thân
\(\dfrac{thân-cao}{thân-thấp}=\dfrac{12}{4}=\dfrac{3}{1}\)
\(\Rightarrow\)F1: Aa x Aa (1)
+ Về tính trạng màu sắc hoa
\(\dfrac{hoa-tím}{hoa-trắng}=\dfrac{12}{4}=\dfrac{3}{1}\)
\(\Rightarrow\)F1: Bb x Bb (2)
+ Về tính trạng hình dạng quả
\(\dfrac{quả-tròn}{quả-dài}=\dfrac{12}{4}=\dfrac{3}{1}\)
\(\Rightarrow\)F1: Ccx Cc (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra cả hai cây F1 đều mang kiểu gen AaBbCc
(thân cao, hoa tím, quả tròn)
2> Cho cây F1 lai phân tích nghĩa là đem F1 lai với cá thể
mang tính trạng lặng có kiểu gen aabbcc(thân thấp, hoa trắng, quả dài)
Sơ đồ lai
P: thân cao, hoa, tím, quả tròn x thân thấp, hoa trắng, quả dài
AaBbCc aabbcc
G: \(\dfrac{1}{8}\)ABC: \(\dfrac{1}{8}\)ABc: \(\dfrac{1}{8}\)AbC
: \(\dfrac{1}{8}\)Abc: \(\dfrac{1}{8}\)aBC: \(\dfrac{1}{8}\)aBc: ; abc
\(\dfrac{1}{8}\)abC: \(\dfrac{1}{8}\)abc
Fb :
-Tỉ lệ kiểu gen :AaBbCc:AaBbcc:AabbCc:Aabbcc:
aaBbCc:aaBbcc:aabbCc:aabbcc
- Tỉ lệ kiểu hình : Thân cao, hoa tím, quả tròn: Thân cao, hoa tím, quả dài
Thân cao, hoa trắng, quả tròn:Thân cao, hoa trắng, quả dài
Thân thấp, hoa tím, quả tròn: Thân thấp, hoa tím, quả dài
Thân thấp, hoa trắng, quả tròn:Thân thấp, hoa trắng, quả dài
Xét riêng tỉ lệ kiểu hình từng tính trạng:
+ Thân cao : thân thấp= (4+4+1+1) : (4+4+1+1) = 1:1 Aa × aa
+ Hoa đỏ : hoa vàng = 1:1 Bb × bb
+ Quả tròn : quả dài = 1:1 Dd × dd
Vì tỉ lệ thu được khác (1:1)(1:1)(1:1)
→ Có ít nhất 2 cặp gen di truyền liên kết.
Để xác định gen nào di truyền liên kết, ta ghép tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng lần lượt rồi đối chiếu với số liệu đề cho, cụ thể:
+ Xét tỉ lệ chiều cao cây + màu sắc hoa:
Cao, đỏ : cao, vàng : thấp, đỏ : thấp, vàng = 5 : 5 : 5 : 5 = 1 : 1 : 1 : 1 khớp với tỉ lệ của AaBb × aabb.
→ Tính trạng chiều cao cây và màu sắc hoa di truyền phân li độc lập .
+ Xét tỉ lệ chiều cao cây + hình dạng quả:
Cao, tròn : cao, dài : thấp, tròn : thấp, dài = 5 : 5 : 5 : 5 = 1 : 1 : 1 : 1 khớp với tỉ lệ của AaDd × aadd.
→ Tính trạng chiều cao cây và hình dạng quả di truyền phân li độc lập.
→ Tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết.
→ Tỉ lệ thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 là a a b d b d = 0 , 05
(1) Đúng. F1 tự thụ
→ Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là
.
(2) Sai.
(3) Sai. F1 tự thụ:
→ Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở đời con là
.
Sai. Tần số hoán vị gen là 20%.
Đáp án A
Đáp án A
Xét riêng tỉ lệ kiểu hình từng tính trạng:
+ Thân cao : thân thấp= (4+4+1+1) : (4+4+1+1) = 1:1 Aa × aa
+ Hoa đỏ : hoa vàng = 1:1 Bb × bb
+ Quả tròn : quả dài = 1:1 Dd × dd
Vì tỉ lệ thu được khác (1:1)(1:1)(1:1)
→ Có ít nhất 2 cặp gen di truyền liên kết.
Để xác định gen nào di truyền liên kết, ta ghép tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng lần lượt rồi đối chiếu với số liệu đề cho, cụ thể:
+ Xét tỉ lệ chiều cao cây + màu sắc hoa:
Cao, đỏ : cao, vàng : thấp, đỏ : thấp, vàng = 5 : 5 : 5 : 5 = 1 : 1 : 1 : 1 khớp với tỉ lệ của AaBb × aabb.
→ Tính trạng chiều cao cây và màu sắc hoa di truyền phân li độc lập .
+ Xét tỉ lệ chiều cao cây + hình dạng quả:
Cao, tròn : cao, dài : thấp, tròn : thấp, dài = 5 : 5 : 5 : 5 = 1 : 1 : 1 : 1 khớp với tỉ lệ của AaDd × aadd.
→ Tính trạng chiều cao cây và hình dạng quả di truyền phân li độc lập.
→ Tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết.
→ Tỉ lệ thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 là
a
a
b
d
b
d
=
0
,
05
→
→ Đúng. F1 tự thụ
→ Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là
(2) Sai.
(3)Sai. F1 tự thụ:
→ Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở đời con là .
(4)Sai. Tần số hoán vị gen là 20%.
Chọn đáp án C. Có 4 phát biểu đúng.
F1 có kiểu hình trung gian → Tính trạng trội không hoàn toàn.
Quy ước: A hoa đỏ; a hoa trắng; B quả tròn; b quả dài.
F1 có kiểu gen AaBb. Cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ lệ 1 : 2 : 1.
→ Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
Trong đó đỏ : hồng : trắng = 1 : 2 : . → Cây N là Aa;
Trong đó tròn : bầu dục : dài = 1 : 2 : 1 → Cây N là Bb;
Như vậy, cây N và cây F1 đều dị hợp 2 cặp gen và có kiểu gen giống nhau → I đúng.
Cây F1 và cây N phải có kiểu gen là A b a B .
F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình là
→ cây hoa hồng, quả dài chiếm 50% →II đúng.
F1 lai với cây N thì tỉ lệ kiểu gen ở F2 là:
.
→ Khi F2 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa đỏ, hoa tròn chiếm tỉ lệ là
→ III đúng.
Nếu cây M có kiểu gen thì khi giao phấn với cây F1 sẽ có tỉ lệ kiểu gen ở đời con là → Tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1 → IV đúng.
Chọn C
Có 4 phát biểu đúng.
F1 có kiểu hình trung gian → Tính trạng trội không hoàn toàn.
Quy ước: A hoa đỏ; a hoa trắng; B quả tròn; b quả dài.
F1 có kiểu gen AaBb. Cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ lệ 1:2:1
→ Có hiện tượng liên kết gen hoàn toán.
Trong đó đỏ: hồng : trắng = 1:2:1 → Cây N là Aa;
Trong đó tròn: bầu dục : dài = 1:2:1 → Cây N là Bb;
Như vậy, cây N và cây F1 đều dị hợp 2 cặp gen và có kiểu gen giống nhau → I đúng.
F1 dị hợp 3 cặp gen Aa, Bb , Dd
45% cây quả tím, tròn, hoa đỏ; 25% cây quả trắng, tròn, hoa đỏ; 20% quả tím, dài, hoa trắng; 5% cây quả tím, tròn, hoa trắng; 5% cây quả tím, dài, hoa đỏ.
Xét tính trạng kiểu hình màu sắc quả Tím : trắng = 3 :1
Xét tính trạng kiểu hình màu sắc hoa Đỏ : trắng = 3 :1
Xét tính trạng hình dạng quả Tròn : dài = 3:1
Xét chung sự phân li kiểu hình của tính trạng hóa và màu sắc quả => hai gen quy định tính trạng đó cùng nằm trên 1 NST vì nó không phân li theo quy luật phân li độc lập
Tương tự với kiểu hình của hình dạng quả và màu sắc hoa => hai gen quy định tính trạng đó cùng nằm trên 1 NST vì nó không phân li theo quy luật phân li độc lập
=> 3 gen cùng nằm trên 1 NST
=> Kiểu gen của F1 là : Abd/ aBD
Đáp án C