K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 10 2019

F1 dị hợp 3 cặp gen Aa, Bb , Dd

45% cây quả tím, tròn, hoa đỏ; 25% cây quả trắng, tròn, hoa đỏ; 20% quả tím, dài, hoa trắng; 5% cây quả tím, tròn, hoa trắng; 5% cây quả tím, dài, hoa đỏ.

Xét  tính trạng kiểu hình màu sắc quả  Tím : trắng = 3 :1

Xét  tính trạng kiểu hình màu sắc hoa  Đỏ  : trắng = 3 :1

Xét  tính trạng hình dạng quả  Tròn : dài = 3:1

Xét chung sự phân li kiểu hình của tính trạng hóa và màu sắc quả => hai gen quy định tính trạng đó cùng nằm trên 1 NST vì nó không phân li theo quy luật phân li độc lập

Tương  tự với  kiểu hình  của hình dạng quả  và màu sắc hoa => hai gen quy định tính trạng đó cùng nằm trên 1 NST vì nó không phân li theo quy luật phân li độc lập

=>  3 gen cùng nằm trên 1 NST

=>  Kiểu gen của F1 là : Abd/ aBD

Đáp án C 

9 tháng 12 2017

Đáp án A

Lai 2 cây thuần chủng tạo ra F1 100% quả tím, tròn, hoa  đỏ nên các tính trạng này trội hoàn toàn so với quả trắng, dài hoa trắng.

Quy ước:

A_ quả tím; aa: hoa trắng

B_ quả tròn; bb: quả dài

D_ hoa đỏ; dd: hoa trắng

P thuần chủng (quả tím, dài hoa trắng) × (quả trắng,tròn, hoa đỏ)

F1: A b d a B D .

Kiểu hình quả dài hoa trắng chiếm tỷ lệ 20%

Tỉ lệ giao tử _bd chiếm tỷ lệ 20% × 2 = 40%

Hoán vị gen xảy ra giữa B-d, tần số hoán vị gen là 20%

6 tháng 8 2021

1>Ta có: P thuần chủng

\(\Rightarrow\)Tính trạng xuất hiện ở F1 là tính trạng trội

Quy ước gen : A: thân cao   a: thân thấp

B: hoa tím   b: hoa trắng

C: quả tròn   c : Quả dài

Xét tỉ lệ kiểu hình ở F2

+ Về tính trạng hình dạng thân

\(\dfrac{thân-cao}{thân-thấp}=\dfrac{12}{4}=\dfrac{3}{1}\)

\(\Rightarrow\)F1: Aa x Aa (1)

+ Về tính trạng màu sắc hoa

\(\dfrac{hoa-tím}{hoa-trắng}=\dfrac{12}{4}=\dfrac{3}{1}\)

\(\Rightarrow\)F1: Bb x Bb (2)

+ Về tính trạng hình dạng quả

\(\dfrac{quả-tròn}{quả-dài}=\dfrac{12}{4}=\dfrac{3}{1}\)

\(\Rightarrow\)F1: Ccx Cc (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra cả hai cây F1 đều mang kiểu gen AaBbCc

(thân cao, hoa tím, quả tròn)

2> Cho cây F1 lai phân tích nghĩa là đem F1 lai với cá thể

mang tính trạng lặng có kiểu gen aabbcc(thân thấp, hoa trắng, quả dài)

Sơ đồ lai

P: thân cao, hoa, tím, quả tròn x thân thấp, hoa trắng, quả dài

             AaBbCc                                          aabbcc

G: \(\dfrac{1}{8}\)ABC: \(\dfrac{1}{8}\)ABc: \(\dfrac{1}{8}\)AbC

\(\dfrac{1}{8}\)Abc: \(\dfrac{1}{8}\)aBC: \(\dfrac{1}{8}\)aBc:                  ;             abc

 \(\dfrac{1}{8}\)abC: \(\dfrac{1}{8}\)abc 

Fb :

-Tỉ lệ kiểu gen :AaBbCc:AaBbcc:AabbCc:Aabbcc:

                               aaBbCc:aaBbcc:aabbCc:aabbcc

- Tỉ lệ kiểu hình : Thân cao, hoa tím, quả tròn: Thân cao, hoa tím, quả dài

Thân cao, hoa trắng, quả tròn:Thân cao, hoa trắng, quả dài

Thân thấp, hoa tím, quả tròn: Thân thấp, hoa tím, quả dài

Thân thấp, hoa trắng, quả tròn:Thân thấp, hoa trắng, quả dài

6 tháng 7 2018

Chọn đáp án A

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về hai cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng , quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài :...
Đọc tiếp

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về hai cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng , quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?

(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.

(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở đời con là 0,05.

(4) Tần số hoán vị gen là 30%.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
26 tháng 12 2018

Xét riêng tỉ lệ kiểu hình từng tính trạng:

+ Thân cao : thân thấp= (4+4+1+1) : (4+4+1+1) = 1:1 Aa × aa

+ Hoa đỏ :  hoa vàng = 1:1 Bb × bb

+ Quả tròn : quả dài = 1:1 Dd × dd

Vì tỉ lệ thu được khác (1:1)(1:1)(1:1)

→ Có ít nhất 2 cặp gen di truyền liên kết.

Để xác định gen nào di truyền liên kết, ta ghép tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng lần lượt rồi đối chiếu với số liệu đề cho, cụ thể:

+ Xét tỉ lệ chiều cao cây + màu sắc hoa:

          Cao, đỏ : cao, vàng : thấp, đỏ : thấp, vàng = 5 : 5 : 5 : 5 = 1 : 1 : 1 : 1 khớp với tỉ lệ của AaBb × aabb.

→ Tính trạng chiều cao cây và màu sắc hoa di truyền phân li độc lập .

+ Xét tỉ lệ chiều cao cây + hình dạng quả:

          Cao, tròn : cao, dài : thấp, tròn : thấp, dài = 5 : 5 : 5 : 5 = 1 : 1 : 1 : 1 khớp với tỉ lệ của AaDd × aadd.

→ Tính trạng chiều cao cây và hình dạng quả di truyền phân li độc lập.

→ Tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết.

→ Tỉ lệ thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 là a a b d b d   =   0 , 05  

 

(1) Đúng. F1 tự thụ

 

→ Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là

.

(2) Sai.

(3) Sai. F1 tự thụ:

 

→  Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở đời con là

 .

Sai. Tần số hoán vị gen là 20%.

Đáp án A

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về hai cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng , quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài :...
Đọc tiếp

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về hai cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng , quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?

(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.

(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở đời con là 0,05.

     (4)Tần số hoán vị gen là 30%.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
10 tháng 7 2019

Đáp án A

Xét riêng tỉ lệ kiểu hình từng tính trạng:

+ Thân cao : thân thấp= (4+4+1+1) : (4+4+1+1) = 1:1 Aa × aa

+ Hoa đỏ :  hoa vàng = 1:1 Bb × bb

+ Quả tròn : quả dài = 1:1 Dd × dd

Vì tỉ lệ thu được khác (1:1)(1:1)(1:1)

Có ít nhất 2 cặp gen di truyền liên kết.

Để xác định gen nào di truyền liên kết, ta ghép tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng lần lượt rồi đối chiếu với số liệu đề cho, cụ thể:

+ Xét tỉ lệ chiều cao cây + màu sắc hoa:

          Cao, đỏ : cao, vàng : thấp, đỏ : thấp, vàng = 5 : 5 : 5 : 5 = 1 : 1 : 1 : 1 khớp với tỉ lệ của AaBb × aabb.

Tính trạng chiều cao cây và màu sắc hoa di truyền phân li độc lập .

+ Xét tỉ lệ chiều cao cây + hình dạng quả:

          Cao, tròn : cao, dài : thấp, tròn : thấp, dài = 5 : 5 : 5 : 5 = 1 : 1 : 1 : 1 khớp với tỉ lệ của AaDd × aadd.

Tính trạng chiều cao cây và hình dạng quả di truyền phân li độc lập.

Tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết.

Tỉ lệ thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 là  a a b d b d = 0 , 05

Đúng. F1 tự thụ 
Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 

(2) Sai.

     (3)Sai. F1 tự thụ: 
  Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở đời con là  .

     (4)Sai. Tần số hoán vị gen là 20%.

16 tháng 6 2019

Chọn đáp án C. Có 4 phát biểu đúng.

F1 có kiểu hình trung gian → Tính trạng trội không hoàn toàn.

Quy ước: A hoa đỏ; a hoa trắng;    B quả tròn; b quả dài.

F1 có kiểu gen AaBb. Cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2­­­­ có tỉ lệ 1 : 2 : 1.

→ Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

Trong đó đỏ : hồng : trắng = 1 : 2 : . → Cây N là Aa;

Trong đó tròn : bầu dục : dài = 1 : 2 : 1 → Cây N là Bb;

Như vậy, cây N và cây F1 đều dị hợp 2 cặp gen và có kiểu gen giống nhau → I đúng.

Cây F1 và cây N phải có kiểu gen là A b a B .

F1 lai phân tích  thì tỉ lệ kiểu hình là 

→ cây hoa hồng, quả dài chiếm 50% →II đúng.

F1 lai với cây N  thì tỉ lệ kiểu gen ở F2 là:

.

→ Khi F2 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa đỏ, hoa tròn chiếm tỉ lệ là 

 

III đúng.

Nếu cây M có kiểu gen  thì khi giao phấn với cây F sẽ có tỉ lệ kiểu gen ở đời con là  → Tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1 → IV đúng.

28 tháng 8 2019

Chọn C                 

Có 4 phát biểu đúng.

F1 có kiểu hình trung gian  →  Tính trạng trội không hoàn toàn.

Quy ước: A hoa đỏ; a hoa trắng;                  B quả tròn; b quả dài.

F1 có kiểu gen AaBb. Cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ lệ 1:2:1

→ Có hiện tượng liên kết gen hoàn toán.

Trong đó đỏ: hồng : trắng = 1:2:1  →  Cây N là Aa;

Trong đó tròn: bầu dục : dài = 1:2:1 →  Cây N là Bb;

Như vậy, cây N và cây F1 đều dị hợp 2 cặp gen và có kiểu gen giống nhau  →  I đúng.