Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
I used my calculator; otherwise it _____ longer
A. will take
B. would take
C. took
D. would have taken
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
It’s impossible: không thể nào (chỉ khả năng xảy ra của sự việc)
- modal verb + have + PII: chỉ khả năng của sự việc xảy ra trong quá khứ
+ should have PII: đáng lẽ không nên xảy ra (nhưng đã xảy ra rồi)
+ could have PII: có thể xảy ra (chỉ khả năng)
Tạm dịch: Tôi không thể mắc lỗi với hóa đơn vì tôi đã sử dụng máy tính.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. add /æd / (v): cộng B. subtract /səb’trækt/ (v): trừ
C. multiply /’mʌltiplai/ (v): nhân D. divide /di’vaid/ (v): chia
Tam dịch: Với chức năng là một máy tính bỏ túi, máy tính có thể thực hiệc các thao tác cộng, trừ, nhân và chia.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. add /æd / (v): cộng B. subtract /səb’trækt/ (v): trừ
C. multiply /’mʌltiplai/ (v): nhân D. divide /di’vaid/ (v): chia
Tarn dịch: Với chức năng là một máy tính bỏ túi, máy tính có thể thực hiệc các thao tác cộng, trừ, nhân và chia.
Chọn C
Đằng sau chỗ trống là “athletes”, đây là một danh từ, vì vậy đứng trước nó phải là 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ.
Trong 4 đáp án chỉ có đáp án C là tính từ.
Dịch câu: Johnny đã từng là một trong những vận động viên thành công nhất ở nước tôi
Đáp án A.
Once used up đi theo sau đó phải đúng là chủ ngữ sử dụng động từ này. Loại đáp án B vì sai chủ ngữ. Loại C, không sử dụng but trong cấu trúc này. Loại D vì đây không phải cấu trúc đảo ngữ.
Tạm dịch: Một khi đã bị sử dụng hết, những khoáng chất này không bao giờ có thể thay thế được.
Đáp án là C.
initially : lúc đầu
instantly : ngay lập tức
eventually: cuối cùng thì
constantly: liên tục
Câu này dịch như sau: Chị gái tôi mất một khoảng thời gian làm quen với việc sống trên đảo, nhưng cuối cùng chị ấy đã bắt đầu thích nó
Đáp án B
Domesticate (v): thuần hóa
Chủ ngữ là “sheep” → “domesticate” cần chia dạng bị động → loại A, D.
C sai ở “Because” (không hợp lý về ngữ nghĩa câu Chọn B)
Dịch: Đã được thuần hóa đầu tiên để sản xuất sữa, cừu sau đó được dùng để làm len.
Đáp án D
Chúng ta xét lại cách dùng OTHERWISE = OR ELSE: Nếu không thì
Đáp án D – đáp án chính xác – Tình huống trong quá khứ