K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 5 2017

Đáp án B.

F1: aa = 0,09 => tần số alen a = 0 , 09  = 0,3

=> Tỷ lệ Aa ở P: (0,3 – 0,2) x 2 = 0,2

=> P: Aa = 0,2; aa = 0,2; AA = 0,6.

7 tháng 3 2019

 

Đáp án C

Phương pháp:

-          Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa  sau  n thế hệ tự thụ phấn có  cấu trúc di truyền

  

-          Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Cách giải:

Ta thấy tỷ lệ kiểu hình trong quần thể (36% quả đỏ:64% quả vàng)(91%quả tròn:9% quả dài)

→ tần số alen a = 0 . 64  = 0,8→ A=0,2; b= 0 . 09  =0,3 → B=0,7 (vì quần thể cân bằng di truyền) → I sai

Cấu trúc di truyền của quần thể là

(0,04AA:0,32Aa:0,64aa)(0,49Bb:0,42Bb:0,09bb)

Xét các phát biểu

I sai

II, Tỷ lệ cây quả đỏ, tròn đồng hợp = 0,04×0,49 =1,96% → II đúng

III, Trong số các cây quả vàng, tròn cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ  III đúng

IV: Các cây quả đỏ, dài tự thụ phấn: (0,04AA:0,32Aa)bb ↔ (1AA:8Aa)bb → tỷ lệ cây vàng quả dài là

 IV sai

 

25 tháng 12 2019

Cây đỏ thân thấp sinh ra từ cây có kiểu gen AAbb và AaBb

Ta có :

AAbb→ AAbb

AaBb tự thụ phấn

- Xét kiểu gen Aa :

aa = (1 – 1/4  ) :2 = 3/8

=> A- = ( 1-  3/8) = 5/8

- Xét kiểu gen Bb   

bb =   3/8

AaBb tự thụ phấn thì :   A-bb = 0.7 x  5/8 x 3/8  =  105/640

=> Tỉ số kiểu hình quả đỏ thân thấp là : 0.2 +105/640  = 128/640 +105/640    = 233/640

Đáp án B

5 tháng 4 2017

Đáp án B

- Ở thế hệ F2, cấu trúc quần thể là:

(0,5 + 0,4 × 1/8)AA: (0,4 × 1/4)Aa: 0,1 + (0,4 × 1/8)aa = 0.65AA:0,1Aa:0.25aa

11 tháng 2 2018

Đáp án B

- Ở thế hệ F2, cấu trúc quần thể là:

(0,5 + 0,4 × 1/8)AA: (0,4 × 1/4)Aa: 0,1 + (0,4 × 1/8)aa = 0.65AA:0,1Aa:0.25aa

20 tháng 12 2021

B

21 tháng 12 2021

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai: AaBb x aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ

A. 56,25%

B. 12,5%

C. 37,5%

D. 18,75%

3 tháng 11 2019

Đáp án B

Theo giả thiết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp

Gọi quần thể ban đầu

Khi cho P x P → F1 (cân bằng di truyền = cân bằng di truyền)

F1 (cân bằng di truyền)

Có (aa)

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; Alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp alen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khách nhau. Tần số alen A, b được biểu diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể được biểu diễn trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. Có bao nhiêu nhận định dưới...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; Alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp alen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khách nhau. Tần số alen A, b được biểu diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể được biểu diễn trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng khi nói về 4 quần thể trên?

I. Tần số alen a theo thứ tự giảm dần là QT3 → QT1→ QT 4 → QT2

II. Tỉ lệ cây quả vàng, hạt trơn thuần chủng ở quần thể 1 là 17,64%.

III. Quần thể 3 có tần số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen cao hơn quần thể 2.

IV. Cho cây hoa đỏ ở quần thể 2 giao phấn, xác xuất hiện cây hoa đỏ ở F1 là  65 81

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

1
15 tháng 12 2018

Đáp án B

 

QT1

QT2

QT3

QT4

Aa

A=0,3; a=0,7

A=0,2; a=0,8

A=0,6; a=0,4

A=0,1; a=0,9

Bb

B=0,4; b=0,6

B=0,3; b=0,7

B=0,3; b=0,7

B=0,2; b=0,8

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

I sai, tần số alen a tăng dần từ QT3 → QT1→ QT 4 → QT2

II sai, ở quần thể 1, tỷ lệ quả vàng, hạt trơn aaB-  =0,72 ×(1-0,62) =0,3136

III đúng

Ở quần thể 3: AaBb = 2×0,6×0,4×2×0,3×0,7=0,2016

Ở quần thể 2: AaBb = 2×0,2×0,8×2×0,3×0,7=0,1344

IV đúng. quần thể 2: hoa đỏ: (0,22AA:2×0,2×0,8Aa) ↔ 0,04AA:0,32Aa ↔ 1AA:8Aa giao phấn

Xác suất xuất hiện cây hoa đỏ là:  1 - 8 9 x 8 9 x 1 4 = 65 81

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; Alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp alen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khách nhau. Tần số alen A, b được biểu diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể được biểu diễn trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. Có bao nhiêu nhận định dưới...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; Alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp alen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khách nhau. Tần số alen A, b được biểu diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể được biểu diễn trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng khi nói về 4 quần thể trên?

I. Tần số alen a theo thứ tự giảm dần là QT3 → QT1→ QT 4 → QT2

II. Tỉ lệ cây quả vàng, hạt trơn thuần chủng ở quần thể 1 là 17,64%.

III. Quần thể 3 có tần số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen cao hơn quần thể 2.

IV. Cho cây hoa đỏ ở quần thể 2 giao phấn, xác xuất hiện cây hoa đỏ ở F165/81


A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

1
30 tháng 6 2019

Đáp án B

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

I sai, tần số alen a tăng dần từ QT3 → QT1→ QT 4 → QT2

II sai, ở quần thể 1, tỷ lệ quả vàng, hạt trơn aaB-  =0,72 ×(1-0,62) =0,3136

III đúng

Ở quần thể 3: AaBb = 2×0,6×0,4×2×0,3×0,7=0,2016

Ở quần thể 2: AaBb = 2×0,2×0,8×2×0,3×0,7=0,1344

IV đúng. quần thể 2: hoa đỏ: (0,22AA:2×0,2×0,8Aa) ↔ 0,04AA:0,32Aa ↔ 1AA:8Aa giao phấn

Xác suất xuất hiện cây hoa đỏ là: 65/81

27 tháng 11 2017

Đáp án A

P : 0,75A- : 0,25aa

Ngẫu phối, đời con : 0,16aa

=> Tần số alen a trong quần thể là 0 , 16 = 0 , 4  

=>   Ở quần thể P ban đầu có : Aa = (0,4 – 0,25) x 2 = 0,3

=> Vậy quần thể P ban đầu : 0,45AA : 0,3Aa : 0,25aa