Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
You x to your teacher like that. It was very rude
A. mustn't have talked
B. shouldn't have talked
C. shouldn't talk
D. mustn't talk
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
III. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 5: My father used to (A) giving me (B) some good advice (C) whenever I had (D) a problem.
-> give
Question 6: The woman (A) of whom the red car (B) is parked in (C) front of the bank is (D) a famous pop star.
-> in
Question 7: (A) Migrant workers (B) live in (C) substandard unsanitary, and dilapidated housing and often (D) are lacking medical care.
-> are lack
IV. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 8: _______ is the study of the Earth's physical features and the people, plants, and animals that live in different regions of the world.
A. Science B. Geography C. History D. Technology
Question 9: As it was getting late, the boys decided to _______ the campfire and crept into their sleeping bags.
A. put up B. put off C. put out D. put on
Question 10: You shouldn't _________to your teacher that. It was very rude.
A. have talked B. talk C. have be talked D. talked
Question 11: We _________for three hours and are very tired.
A. are walking B. have been walking C. were walking D. had been walking
Question 12: It is believed _________causes insomnia.
A. too much caffeine which B. that too much caffeine
C
Ngay sau giới từ “to” + whom/ which
ð Đáp án C
Tạm dịch: Người đàn ông mà chúng tôi vừa nói chuyện là Tổng giám đốc
Đáp án là D.
Ta thấy chủ thể bày tỏ về việc muốn đi tới bữa tiệc (đã diễn ra rồi) nhưng k được mời -> phải chọn động từ thời Quá khứ
Đáp án là B
Tên của người đàn ông đó là gì? Bạn đã gặp và nói chuyện với ông ấy sáng nay.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ dùng đại từ quan hệ “ who/whom/that” thay thế cho danh từ “ the man” trước đó.
A. loại vì đã dùng “who” thì không dùng đại từ “him”
B.Tên của người đàn ông mà bạn đã gặp và trò chuyện sáng nay là gì?
C. loại vì “ to whom” phải đặt ngay sau “ the man”
D. loại vì “ whose+ danh từ”
Chọn đáp án B
Giải thích: Câu đầu có “It seems that + mệnh đề” => lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi
Eg: It seems that you are right, aren’t you ?
Trong các trường hợp khác, thông thường vế trước dùng khẳng định thì vế sau phủ định (và ngược lại); và vế trước dùng thì gì thì vế sau dùng thì đó.
Ex: We have done all the tests, haven’t we?
Dịch nghĩa: Dường như bạn đang phải đối mặt với nhiều áp lực từ công việc phải không?
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án là B. should ( not ) have done: đáng lẽ nên ( không nên ) làm gì ... ( trong quá khứ )
Các từ còn lại: mustn’t have done: chắc chắn không xảy ra ( trong quá khứ, có cơ sở ); shouldn’t done: không nên ... ( hiện tại ); mustn't done: không được phép .( hiện tại )