Khi cho sắt phản ứng với dung dịch CuSO4. Khi kết thúc phản ứng thu được 22,4 gam đồng. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là:
A. 19,6 gam. B. 9,8 gam. C. 29,4 gam. D. 15,6 gam.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a+b) PTHH: \(2Fe+3Cl_2\xrightarrow[]{t^o}2FeCl_3\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl_2}=0,3\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cl_2}=0,3\cdot71=21,3\left(g\right)\\V_{HCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\end{matrix}\right.\)
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu\(|\)
1 2 1 1
0,1 0,1
Số mol của đồng
nCu = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng
mCu = nCu . MCu
= 0,1 . 64
= 6,4 (g)
Chúc bạn học tốt
Fe + CuSO4 = FeSO4 + Cu
Sau phản ứng khối lượng thanh sắt tăng lên, chứng tỏ có 1 lượng Cu bám lên thanh sắt.
Khối lượng Cu phản ứng là: 16,4 - 15,6 = 0,8 (g)
Số mol Cu là: 0,8 : 64 = 0,0125 (mol)
Theo PTHH: n Fe= nCu = 0,0125 (mol)
Khối lượng sắt tham gia phản ứng là: 0,0125 x 56 = 0,7(g)
Đáp án D
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
,x -> x mol
=> mtăng = mCu – mFe pứ = 64x – 56x = m + 2,4 – m
=> x = 0,3 mol
=> mCu bám = 0,3.64 = 19,2g
Đáp án D
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
,x -> x mol
=> mtăng = mCu – mFe pứ = 64x – 56x = m + 2,4 – m
=> x = 0,3 mol
=> mCu bám = 0,3.64 = 19,2g
A.
A