Ở người, alen A qui định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; alen B quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt nâu. Gen quy định nhóm máu có 3 alen IA,IB,IO, trong đó alen IA, IB trội hoàn toàn so với alen IO; alen IA, IB quan hệ đồng trội. Biết ba gen này nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai (P); bố có nhóm máu B,mắt đen tóc thẳng so với mẹ có nhóm máu A, mắt nâu, tóc quăn sinh con đầu lòng nhóm máu O có tóc thẳng, mắt nâu. Xác suất để lần sinh thứ hai sinh được một đứa con có nhóm máu B, mắt nâu, tóc thẳng là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Lời giải
ð II5 và II6 tóc quăn bình thường sinh con III9 tóc thẳng bị bệnh nên có KG là AaXBXb x AaXBY
ð Người III10 có xác suất KG là (1/3 AA : 2/3 Aa)XBY
ð Người II7 và II8 tóc quăn,bình thường sinh con III12 tóc thẳng bị bệnh nên có KG là AaXBXb x AaXBY
ð Xác suất KG của người III11 là (1/3 AA : 2/3 Aa)(1/2 XBXb : ½ XBXB)
ð Con trai tóc quăn không mắc bệnh có KG là A_XBY
ð Xét riêng từng cặp,xác suất sinh con tóc quăn (A_ )là 1-1/3 x 1/3 =8/9
ð Xác suất sinh con trai không mắc bệnh mù màu (XBY) là ½ x ¾ = 3/8
ð Xác suất sinh con đầu lòng là trai cso tóc quăn,không mắc bệnh là 8/9 x 3/8 = 1/3
ð Chọn C

A- = 0,36 => aa = 0,64 => qa = 0 , 64 = 0,8 => pA = 1 – 0,8 = 0,2
=> Aa = 2 x 0,8 x 0,2 = 0,32; AA = 0,22 = 0,04.
Chọn B.

Đáp án C
A:tóc quăn > a:tóc thẳng
B:bình thường > b:mù màu
+Tính trạng dạng tóc:
9 tóc thẳng nhưng 5 và 6 tóc quăn => 5Aa x 6Aa
=>10 tóc quăn : 2/3 Aa : 1/3 AA => 2/3 A : 1/3 a
Tương tự 11 tóc quăn : 2/3 Aa : 1/3 AA=> 2/3 A : 1/3 a
=>AA = 2/3 x 2/3 = 4/9
+Tính trạng nhìn màu
(9) mù màu => (5) XBXb x (6) XBY
=>(10) bình thường XBY
(12) mù màu => (7) XBAb x (8) XBY
=>(11) bình thường ½ XBXB : ½ XBXb=> Xb = ¼ , XB = 3/4
=>Xác suất sinh con không mang gen bệnh là : ¾ x 1 = ¾
Cặp vợ chồng III10 – III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là 3 4 x 4 9 = 1 3

Theo giả thiết:
A (tóc quăn) >> a (tóc thẳng) trên NST thường;
B bình thường >> b (mù màu) trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
=> 2 gen di truyền phân ly độc lập.
Theo sơ đồ phả hệ của 2 bệnh à ta tách 2 phả hệ, mỗi phả hệ xét một bệnh. Tuy chậm một tí nhưng không bao giờ bị rối đặc biệt khi vào phòng thi
Hình dạng tóc:
5: A- x 6: A- à con 9: aa => 5,6: Aa à 10: ( 1 3 AA : 2 3 Aa)
7: A- x 8: A- à con 12: aa => 7,8: Aa à 11: ( 1 3 AA : 2 3 Aa)
10: ( 1 3 AA : 2 3 Aa) x 11: ( 1 3 AA : 2 3 Aa)
G: 2 3 A: 1 3 a 2 3 A: 1 3 a
=> Xác suất sinh con không mang alen lặn (AA) = 2 3 . 2 3 = 4 9
Khả năng phân biệt màu:
10: X B Y .
7: X B X - x 8: X B Y à 12: XbY => 7: X B X b
7: XBXb x 8: X B Y => 11( 1 2 X B X B : 1 2 X B X b )
* Vậy: 10: X B Y x 11: ( 1 2 X B X B : 1 2 X B X b )
G: 1 2 XB : 1 2 Y 3 4 X B : 1 4 X b
Con không mang alen bệnh
(XBXB + X B Y ) = 1 2 . 3 4 + 1 2 . 3 4 = 6/8
Như vậy xác suất sinh con không mang alen lặn cả 2 gen trên = 4 9 . 6 8 = 1 3
Vậy: C đúng

Đáp án C
+ Dễ thấy người nam số (9) và (12) cùng có kiểu gen là aa XbY.
+ Con có kiểu gen aa → những người (5) (6) (7) (8) có kiểu gen Aa
+ Người số (6) và số (8) là nam (bình thường) có kiểu gen đầy đủ là Aa XbY
+ Người số (10) sẽ có kiểu gen (1AA:2Aa)XBY
+ Người số (12) có kiểu gen XbY nhận Xb từ người số (7) → người số (7) có kiểu gen AaXBXb
+ Người số (11) sẽ có kiểu gen (1AA: 2Aa)(lXBXB : lXBXb)
Phép lai giữa cặp (10) và (11) là :
(1 AA :2 Aa) XBY x(l AA: 2 Aa)(l XBXB : lXBXb)
Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh là: 2 3 x 2 3 x 3 4 = 1 3

Theo giả thiết:
A (tóc quăn) >> a (tóc thẳng) trên NST thường;
B bình thường >> b (mù màu) trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
=> 2 gen di truyền phân ly độc lập.
Theo sơ đồ phả hệ của 2 bệnh à ta tách 2 phả hệ, mỗi phả hệ xét một bệnh. Tuy chậm một tí nhưng không bao giờ bị rối đặc biệt khi vào phòng thi
Hình dạng tóc:
5: A- x 6: A- à con 9: aa => 5,6: Aa à 10: (1/3AA : 2/3Aa)
7: A- x 8: A- à con 12: aa => 7,8: Aa à 11: (1/3AA : 2/3Aa)
10: (1/3AA : 2/3 Aa) x 11: (1/3AA : 2/3 Aa)
G: 2/3A : l/3a 2/3A : l/3a
=> Xác suất sinh con không mang alen lặn (AA) = 2/3.2/3 = 4/9
Khả năng phân biệt màu:
10: XBY.
7: XBX- x 8: XBY à 12: XbY => 7: XBXb
7: XBXb x 8: XBY => 11(1/2XBXB: 1/2XBXb)
* Vậy: 10: XBY x 11: (1/2XBXB: 1/2XBXb)
G: 1/2XB : 1/2Y 3/4XB : 1/4Xb
Con không mang alen bệnh
(XBXB + XBY) = 1/2.3/4 + 1/2.3/4 = 6/8
Như vậy xác suất sinh con không mang alen lặn cả 2 gen trên = 4/9.6/8 = 1/3
Vậy: C đúng

Theo giả thiết: A (tóc quăn) >> a (tóc thẳng) trên NST thường;
B bình thường >> b (mù màu) trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
=> 2 gen di truyền phân ly độc lập.
Theo sơ đồ phả hệ của 2 bệnh à ta tách 2 phả hệ, mỗi phả hệ xét một bệnh. Tuy chậm một tí nhưng không bao giờ bị rối đặc biệt khi vào phòng thi
Hình dạng tóc:
5: A- x 6: A- à con 9: aa => 5,6: Aa à 10: (1/3AA : 2/3Aa)
7: A- x 8: A- à con 12: aa => 7,8: Aa à 11: (1/3AA : 2/3Aa)
10: (1/3AA : 2/3 Aa) x 11: (1/3AA : 2/3 Aa)
G: 2/3A : l/3a 2/3A : l/3a
=> Xác suất sinh con không mang alen lặn (AA) = 2/3.2/3 = 4/9
Khả năng phân biệt màu:
10: X B Y .
7: X B X - x 8: X B Y à 12: X b Y => 7: X B X b
7: X B X b x 8: X B Y => 11(1/2 X B X B : 1/2 X B X b )
* Vậy: 10: X B Y x 11: (1/2 X B X B : 1/2 X B X b )
G: 1/2 X B : 1/2Y 3/4 X B : 1/4 X b
Con không mang alen bệnh
( X B X B + X B Y ) = 1/2.3/4 + 1/2.3/4 = 6/8
Như vậy xác suất sinh con không mang alen lặn cả 2 gen trên = 4/9.6/8 = 1/3
Vậy: C đúng

Đáp án B
5: AaXBXb |
6: AaXBY |
7: AaXBXb |
8: AaXBY |
9:aaXbY |
10: (1AA:2Aa)XBY |
11: (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) |
12: aaXbY |
(1) sai, biết kiểu gen của tối đa 6 người: 5,7: AaXBXb; 6,8: AaXBY; 9,12:aaXbY
(2) đúng, cặp vợ chồng 10 -11: (1AA:2Aa)XBY × (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) ↔ (2A:1a)(XB:Y) × (2A:1a)(3XB:Xb)
→ Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng 10 và 11 là con trai tóc thẳng và bệnh mù màu là:
(3) đúng.
P: aaB-IB x A-bbIA → aabbIOIO
=> P: aaBbIBIO x AabbIAIO
Xác suất đứa thứ 2 nhóm máu B, mắt nâu, tóc thắng: 1/4 x 1/2 x 1/2= 6,25%.
Chọn B