Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the one that best completes each sentence.
In bacteria and other organisms,________.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án là D. Cấu trúc chủ động, bị động câu hai mệnh đề:
People/ Someone + V1(ý kiến) + that + S2 + V(2) + ...
=> It + be+ V-ed(ý kiến) + S2 + V(2) + ... hoặc S2 + be+ V-ed(ý kiến) + to + V2 +......

Đáp án là A
Cấu trúc “quá ... đến nỗi”: ... so + adj/adv + that + S + V.

Đáp án là A. Khi dùng vế rút gọn V-ing, chủ ngữ được rút gọn sẽ giống với chủ ngữ vế sau.
Dịch: Sau khi nhiêu người xem phim “Pride and Prejudice”, họ muốn đọc cuốn sách đó.

Đáp án là A. Với câu điều kiện, giả định, thường dùng động từ “were” với tất cả các ngôi.

Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Lan và Ba đang thảo luận một câu hỏi của giáo viên.
Lan: Tớ nghĩ việc ba hay bốn thế hệ sống chung dưới một mái nhà là một ý kiến hay.
Ba: _________________________________________.
A. I can’t agree with you any more. There will be lost of understanding. (Tớ hoàn toàn đồng ý. Sẽ có rất nhiều hiểu nhầm)
B. No, I don’t think so. They can help each other a lot. (Không. Tớ không nghĩ vậy. Họ có thể giúp đỡ nhau nhiều)
C. That’s a good idea. Many old-aged parents like to live in a nursing home. (Đó là một ý kiến hay. Nhiều cha mẹ già thích sống trong viện dưỡng lão)
D. You can say that again. (Tớ đồng ý với cậu)

Đáp án là D. Dùng phương pháp loại trừ: A loại vì thiếu mạo từ “a” trước “small room”. B loại vì thiếu từ “it = this room” sau giới từ “in”; C loại vì trật tự sai “ enough big”

Đáp án là B
Although + S + V, S+V. mặc dù…..nhưng….. Vế sau không dùng liên từ.

Đáp án là B
Câu điều kiện loại II, ta dùng “were” với tất cả các ngôi.
Đáp án là A. Câu thiếu mệnh đề chính (S+V) . Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh: It + be + N + that +…