K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 5 2017

Chọn C

A. colour (n): màu sắc                                                             
B. 
colourfully (adv): một cách rực rỡ                                     
C. 
colourful (adj): sặc sỡ        
D. 
colourless (adj): không màu

Dịch nghĩa:  Linda thích mặc quần áo sặc sỡ.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

14 tháng 8 2019

Đáp án : B

Thông thường: the + most adj (so sánh hơn nhất )/first/last + N + mệnh đề quan hệ thời hiện tại hoàn thành = … nhất mà ai từng được… The most generous teacher we have ever met = giáo viên hào phóng nhất mà tôi từng gặp

1 tháng 5 2018

Đáp án A.

29 tháng 4 2018

Đáp án A

Thứ tự tính từ trong tiếng anh: OpSACOM (opinion, size, age, color, origin, material)

Trước danh từ cần có mạo từ, trong trường hợp này là mạo từ không xác định vì cái mũ chưa bao giờ được nhắc đến. → a funny wide yellow silk tie

Dịch: Charles đang đeo 1 chiếc ca vát màu vàng lớn trông buồn cười.

15 tháng 1 2018

Đáp án C

Câu này dịch như sau: Màu tóc là một trong những đặc điểm dễ nhìn thấy nhất dùng để nhận diện một người.

Cấu trúc một trong những…nhất: One of the + so sánh nhất + danh từ số nhiều

22 tháng 5 2019

Đáp án A.

  A. suit sb (v): phù hợp với.

Ex: There are countryside walks to suit everyone.

  B. couple (v): nối gắn liền.

Ex: The two train cars had been coupled together.

   C. match sth (v): hợp với.

Ex: Does this jacket go with this skirt?

  D. fit sb (v): vừa vặn.

Ex: The uniform fitted her perfectly.

Do ý nghĩa của câu là màu sắc hợp với bạn nên đáp án chính xác là A.

14 tháng 1 2019

Đáp án A.

          A. suit sb (v): phù hợp với. Ex: There are countryside walks to suit everyone.

          B. couple (v): nối gắn liền. Ex: The two train cars had been coupled together.

          C. match sth (v): hợp với. Ex: Does this jacket go with this skirt?

          D. fits sb (v): vừa vặn. Ex: The uniform fitted her perfectly.

Do ý nghĩa của câu là màu sắc hợp với bạn nên đáp án chính xác là A.

29 tháng 8 2018

Chọn C

Let’s + V là cấu trúc gợi ý, rủ ai cùng làm gì. Let’s meet outside the library = gặp nhau bên ngoài thư viện nhé!. Để đáp lại đồng ý, có thể nói: Yes, let’s do it = ừ, cùng làm thế đi.