Cho 16,5 gam chất A có công thức phân tử là C2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và khí C. Tổng nồng độ phần trăm các chất có trong B gần nhất với giá trị
A. 11%.
B. 9%.
C. 12%.
D. 8%.
Đáp án B
+ C 2 H 10 O 3 N 2 ( A ) + N a O H → k h í C . Suy ra A là muối amoni.
+ Trong A có 3O nên gốc axit cảu A là N O 3 - hoặc C O 3 2 - hoặc H C O 3 - .
- Nếu gốc axit N O 3 - thì gốc amoni là C 2 H 10 N + (loại).
- Nếu gốc axit là H C O 3 - thì gốc amoni là C H 9 N 2 + (loại).
- Nếu gốc axit là C O 3 2 - thì 2 gốc amoni là C H 3 N H 3 + v à C H 3 N H 3 + ( t h ỏ a m ã n ) .
+ Vậy A là C H 3 N H 3 C O 3 H 4 N .
+ Phương trình phản ứng:
C H 3 N H 3 C O 3 H 4 N + 2 N a O H → C H 3 N H 2 ↑ + N H 3 ↑ + N a 2 C O 3 m o l : 0 , 15 → 0 , 3 → 0 , 15 → 0 , 15 → 0 , 15
+ Dung dịch sau phản ứng chứa:
N a 2 C O 3 : 0 , 15 m o l ; N a O H d ư : 0 , 1 m o l C % ( N a 2 C O 3 , N a O H ) t r o n g B = 0 , 15 . 106 + 0 , 1 . 40 16 , 5 + 200 - 0 , 15 ( 17 + 31 ) = 9 , 5 % g ầ n n h ấ t v ớ i g i á t r ị 9 %