Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The success of shared holidays depends on ______ you shared it with.
A. whose
B. who
C. whom
D. which
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Whose dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V
Đáp án B “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O
Đáp án D “ Which” thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (thing) + WHICH + V + O; N (thing) + WHICH + S + V
“Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V
Dịch câu: Sự thành công của kì nghỉ chung phụ thuộc vào việc bạn đi nghỉ cùng ai.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn C.
Đáp án C
Do mệnh đề phía sau có dang If + S + were + O, nên đây là câu điều kiện 2, ta có cấu trúc:
S + would/ could V if S + were/ Ved + ….
Dich: Nếu tôi là bạn tôi sẽ đi nghỉ ở đảo Phú Quốc.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Chọn đáp án B
Giải thích: Câu đầu có “It seems that + mệnh đề” => lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi
Eg: It seems that you are right, aren’t you ?
Trong các trường hợp khác, thông thường vế trước dùng khẳng định thì vế sau phủ định (và ngược lại); và vế trước dùng thì gì thì vế sau dùng thì đó.
Ex: We have done all the tests, haven’t we?
Dịch nghĩa: Dường như bạn đang phải đối mặt với nhiều áp lực từ công việc phải không?
Đáp án B.
Đây là câu tường thuật, không phải câu hỏi nên không thể đảo động từ lên trước.
Trong câu tường thuật gián tiếp lùi 1 thì: “where I spent” là thì quá khứ, lùi 1 thì thành “where I had spent” là thì quá khứ hoàn thành. Đồng thời “last year” -> “the previous year”
Dịch nghĩa: Cô ta hỏi tôi nơi tôi đã đi vào kì nghỉ năm ngoái.
Chọn D.
Đáp án D.
Ta có:
- accuse sb of V-ing: buộc tội ai
- see sb V: khi chứng kiến một sự việc nào đó từ đầu đến cuối
- see sb V-ing: khi chỉ chứng kiến một sự việc khi nó đã bắt đầu từ trước rồi ( không thấy hết toàn bộ mà chỉ thấy giữa chừng )
Dịch: Bạn đã buộc tội Nam phá vỡ cái đĩa à? Chà, tôi thấy anh ta đẩy nó khỏi bàn bằng khuỷu tay. (Chứng kiến toàn bộ hành động anh ta làm vỡ đĩa)
Đáp án D
Giải thích: Full stop = dấu chấm hết câu
Dịch nghĩa: Hãy chắc chắn rằng bạn kết thúc mỗi câu với một dấu chấm hết câu.
A. dot (n) = chấm nhỏ
B. point (n) = điểm
C. comma (n) = dấu phẩy
Đáp án C.
Đáp án A Whose dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V
Đáp án B “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O
Đáp án D “Which” thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (thing) + WHICH + V + O; N (thing) + WHICH + S + V
“Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V
Dịch câu: Sự thành công của kì nghỉ chung phụ thuộc vào việc bạn đi nghỉ cùng ai.