Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to intricate the correct answer to each of the following questions
Pumpkin seeds, ______ protein and iron, are a popular snack.
A. that
B. provide
C. which
D. which provide
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B
Kiến thức: Số đo, từ vựng
Giải thích:
Ta có: số đo + thước đo (m, kg, feet…) + adj
Hoặc: số đo + thước đo (m, kg, feet…) + in + N
Tạm dịch: Hải ly được biết đến trong việc sử dụng khúc gỗ, nhánh cây, đá và bùn để xây đập dài hơn một nghìn feet
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
negligent (a): cẩu thả, chểnh mảng
neglected (a): xuềnh xoàng
negligible (a): không đáng kể
neglectful (a): quen thói xao lãng, quen thói lơ là
Tạm dịch: Ngôi nhà chúng tôi từng sống nằm ở một khu rất xuềnh xoàng.
Đáp án D
Hardly: hiếm khi
Nearly + all/ every : gần như
At most: tối đa
Almost + all/ any/ avery: hầu như
Câu này dịch như sau: Những cây này tì phổ biến và bạn có thể nhìn thấy chúng hầu như bất cứ nơi nào
A
Kiến thức: Từ loại, từ vựng
Giải thích:
ethnicity (n): dân tộc; ethnic (adj): thuộc dân tộc
Ta cần tính từ đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ. “shops and restaurants” là danh từ số nhiều => loại D
Tạm dịch: Hương vị quốc tế của San Francisco được tăng cường bởi nhiều cửa hàng và nhà hàng dân tộc.
C
Kiến thức: Rút gọn bị động
Giải thích:
Khi đồng chủ ngữ mà chủ ngữ là vật, ta có thể rút gọn dạng bị động với when + PP
Tạm dịch: Khi được nhìn qua kính viễn vọng, Venus dường như trải qua những thay đổi về kích thước và hình dạng.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
C
Kiến thức: Cấu trúc the + so sánh nhất của tính từ + N
Giải thích:
Ta có cấu trúc “ the + so sánh nhất của tính từ + N + to do sth” … nhất để làm cái gì
Tạm dịch: Billy là cậu bé nhỏ tuổi nhất được phép vào clb.
D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây ta cần dùng mệnh đề quan hệ để thay thế cho danh từ phía trước => B loại
Mệnh đề “that” không dùng sau dấu phảy => A loại
Câu C thiếu động từ => loại
Tạm dịch: Hạt bí ngô, cung cấp protein và sắt, là một món ăn phổ biến.