Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
A good friend should _____ you whatever happens.
A. be in favor of
B. take after
C. stand by
D. bring around
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B.
Cụm từ trong khoảng trống là một cụm từ mở đầu mệnh đề quan hệ, có vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ và vai trò làm tân ngữ cho mệnh đề đứng trước nó, sau động từ “is”, nên phải có một danh từ đi kèm. Vậy đáp án hợp lý là: B. a person that.
Tạm dịch: Một người bạn tốt là người mà sẽ ở bên cạnh giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.
Đáp án D.
Tạm dịch: Gene đã phải chịu một phần chi phí để xuất bản cuốn sách của mình.
- subsidy publisher: NXB mà tác giả chịu 1 phần chi phí (subsidy publishing).
Cấu trúc: have/ get sth done: nhờ, mượn, thuê ai làm gì
Ex: Look! I have had my hair cut.
Đáp án B.
A. moreover: hơn thế nữa
B. despite that: dù là như vậy (“that” đóng vai trò là danh từ, thay thể cho cả mệnh đề trước đó)
C. although + mệnh đề
D. on the contrary: ngược lại
Tạm dịch: “John lẽ ra nên cảnh báo bạn về điều đó. ”
- “Đúng vậy, nhưng dù sao cậu ấy vẫn là người bạn tốt của tôi. ”
A
Cụm từ “ create a good impression on sb” tạo ấn tượng tốt với ai đó
ð Đáp án A
Tạm dịch: Trong cuộc phỏng vấn, bạn nên cố gắng tạo ấn tượng tốt cho cuộc phỏng vấn của bạn
Chọn D
Cấu trúc: Take + sth+ with a pinch of salt: không tin hoàn toàn vào cái mình được nghe.
Chọn D.
Đáp án D.
Ta có: take precedence over sth: ưu tiên hơn cái gì
Dịch: Sự an toàn nên được ưu tiên hơn tất cả các vấn đề khác ở nơi làm việc.
Đáp án C.
Tạm dịch: Bạn nên đi khám răng thường xuyên.
Phân biệt:
check-up (n) → số nhiều: check-ups: cuộc kiểm tra y tế để đảm bảo rằng bạn đang khỏe mạnh
- “check in" mang nghĩa là: ghi tên khi đến. Nó là hành động diễn tả sự có mặt của một ai đó tại một nơi, biểu đạt rằng người đó đã có mặt tại địa điểm chỉ định, - “check in” đã được biến tấu nghĩa bởi các bạn thanh niên để diễn tả hành động dánh dấu lại một không gian mình đang ở hiện tại, đánh dấu người mà mình đang cùng ở hiện tại hoặc là thứ mình đang ăn, vật đang được người đó sử dụng.
Ex: Please check in when you come to hotel: Làm ơn báo hiệu sự có mặt khi bạn đến khách sạn nhé.
- check-in cũng là quy trình thực hiện việc đăng ký, xác nhận để khách được lưu trú trong khách sạn. Công việc check-in này được thực hiện tại quầy lễ tân khách sạn.
- check-out là quy trình thực hiện việc thanh toán, xác nhận để khách trả phòng và rời khách sạn. Đây cũng là phần công việc thuộc nhiệm vụ của nhân viên lễ tân khách sạn.
Kiến thức cần nhớ |
- to go for/ to have a check-up: khám/ kiểm tra Sức khỏe - a medical/ dental check-up: kiểm tra y tế/ răng miệng - a routine/ thorough check-up: kiểm tra hằng ngày/ kỹ lưỡng |
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. he in favor of: thích, ưa chuộng
B. take after: giống
C. stand by: ở bên. ủng hộ
D. bring around: thuyết phuc/mang cái gì đi cùng khi bạn đến thăm/ làm cho ai đó
nói về điều gì
Dịch nghĩa: Một người bạn tốt nên ở bên cạnh bạn dù cho có bất cứ chuyện gì xảy ra.