Hòa tan hoàn toàn a mol Al vào dung dịch chứa b mol HCl thu được được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X thì lượng kết tủa Al(OH)3 biến thiên như đồ thị dưới đây. Giá trị của (b – a) là?
A. 0,3
B. 0,7
C. 0,4
D. 0,6
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Dung dịch X chứa 2 chất tan là HCl dư và AlCl3 cùng số mol là a mol suy ra y=4a.
Đồ thị trải qua các giai đoạn:
+Kết tủa chưa xuất hiện do NaOH tác dụng với HCl dư.
+Kết tủa tăng dần tới cực đại do AlCl3 tác dụng với NaOH tạo kết tủa Al(OH)3.
+Kết tủa giảm dần do NaOH dư hòa tan kết tủa.
Nhận thấy khi thu được 0,175y mol hay 0,7x mol Al(OH)3 thì đã dùng 5,16 mol NaOH (giai đoạn hòa tan kết tủa.
→ a+3a+(a-0,7a) = 5,16 → a = 1,2
→ x = 27.1,2 = 32,4 gam
Đáp án : A
Z chứa A l C l 3 : x 27 H C l : x 27 → B T N T . C l o 3 . x 27 + x 27 = y
→ y = 4 x 27
Nhìn vào đồ thị ta có :
⇒ x = 32,4
Đáp án B
Dung dịch X chứa 2 chất tan là HCl dư và AlCl3 cùng số mol là a mol suy ra y=4a.
Đồ thị trải qua các giai đoạn:
+Kết tủa chưa xuất hiện do NaOH tác dụng với HCl dư.
+Kết tủa tăng dần tới cực đại do AlCl3 tác dụng với NaOH tạo kết tủa Al(OH)3.
+Kết tủa giảm dần do NaOH dư hòa tan kết tủa.
Nhận thấy khi thu được 0,175y mol hay 0,7x mol Al(OH)3 thì đã dùng 5,16 mol NaOH (giai đoạn hòa tan kết tủa.
Đáp án : C
Al + 3HCl à 3AlCl3 + 1,5H2
=> Sau phản ứng có : A l C l 3 : x 27 H C l : y - x 9 ⇒ y = 4 x 27 (do CAlCl3 = CHCl)
Khi cho NaOH và Z :
=> nNaOH pứ với AlCl3 = 5,16 - x 27 mol
nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH-
=> 0,175y = 0,175. 4 x 27 =4. x 27 - (5,16 - x 27 )
=> x = 32,4 g
Đáp án A
Dung dịch Z chứa AlCl3: x mol; HCl dư: (y - 3x) mol
Dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol nên x = y - 3x.
Khi thêm NaOH vào Z thì NaOH tham gia phản ứng với HCl trước, sau đó NaOH tham gia phản ứng với AlCl3.
Tại thời điểm 5,16 mol NaOH xảy ra quá trình hòa tan kết tủa: