Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Is there _____at all I can help?
A. everything
B. anything
C. something
D. one thing
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện
Dấu hiệu: unless
Mệnh đề chính chia ở hiện tại => câu điều kiện loại 1
Công thức: Unless + V (hiện tại đơn, dạng khẳng định) = If + V (dạng phủ định)
Tạm dịch: Trừ khi bạn trả lời tất cả các câu hỏi của tôi, tôi sẽ không thể giúp gì được bạn.
Chọn B
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
B
Anything (at all) được dùng trong câu hỏi.
Trong câu hỏi đôi khi có thể dùng something, tuy nhiên phía sau có “at all” nên không thể dùng something ở đây.
Everything và one thing ở đây không phù hợp vê nghĩa.
ð Đáp án: B
Tạm dịch: Có điều gì tôi có thể giúp bạn không?
Đáp án A.
Các em ôn lại ngữ pháp về câu hỏi đuôi. Phần đuôi trong trường hợp này sẽ láy của “there is” ở vế trước dấu phẩy, vế này có “don’t” là phủ định nên sau dấu phẩy phải là khẳng định. Vậy chọn đáp án A. is there là phù hợp nhất.
Chọn A
Cần thêm đại từ quan hệ giữa hai mệnh đề mà có giới từ đứng trước nó (to)-> đại từ tan ngữ-> “which”.
Đáp án B
Ta có: every so often = now and then = once in a while = sometimes; thỉnh thoảng, đôi khi.
Dịch: Đôi khi tôi muốn làm một cái gì đó một cách hoàn toàn tự phát.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án B
- Something: một cái gì đó, một việc gì đó (thường dùng trong câu khẳng định)
- Anything (at all): một việc gì đó, điều gì đó (dùng trong câu hỏi)
- Everything: mọi thứ, mọi cái
- One thing: một thứ, một điều
=> Đáp án B (Có việc gì tôi có thể giúp không?)