K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 2 2018

Đáp án B

Xét riêng các kiểu gen có Tròn : bầu = 12 : 4 = 3: 1 => A tròn : a bầu => Aa ×Aa

Thơm : không thơm = 3: 1 => B thơm : b không thơm => Bb ×Bb

Vi ta min nhiều : vitamin ít = 3:1 => C vitamin nhiều : c vitamin ít => Cc ×Cc

Ta có tỉ lệ phân kiểu hình  (3 thơm : 1 không thơm)(3 tròn : 1 bầu ) ( 3 vitamin nhiều : 1 vitamin ít ) ≠ với tỉ lệ phân li kiểu hình đề bài nên có sự liên kết

Xét tính trạng hình dạng quả và lượng vitamin quả

9 thơm , tròn : 3 thơm không tròn : 3 không thơm , tròn : 1 bầu dục tròn

=>  A và B không cùng nằm trên một NST

Xét tính trạng hình dạng quả và lượng vitamin quả :

9 thơm  vitamin A nhiều  : 3 thơm vitamin A ít  : 3 không thơm , vitamin A nhiều  : 1 thơm, vitamin A ít

=>  B và C không cùng nằm trên NST

=>  Xét  tính trạng hình dạng quả và hàm lượng vitamin có

=>  ( 3 tròn : 1 bầu ) ( 3 vitamin A nhiều : 1 vitamin A ít ) ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình đề bài

=>  A và C cùng nằm trên NST

=>  Ta có kiểu hình cây quả bầu, không thơm, lượng vitamin A nhiều bb (aa,C-) = 1/ 16

 

>  =(aa,C-)= 1/16 :1/4=1/4=1/2*1/2

=>  aC là giao tử liên kết

=>  F 1 có kiểu gen BbAc/aC

8 tháng 11 2017

Xét riêng các kiểu gen có  

Tròn : bầu = 12 : 4 = 3: 1 => A tròn : a bầu => Aa ×Aa

Thơm : không thơm = 3: 1 => B thơm : b không thơm => Bb ×Bb 

Vi ta min nhiều : vitamin ít = 3:1 => C vitamin nhiều : c vitamin ít => Cc ×Cc

Ta có tỉ lệ phân kiểu hình  (3 thơm : 1 không thơm)(3 tròn : 1 bầu ) ( 3 vitamin nhiều : 1 vitamin ít ) ≠ với tỉ lệ phân li

kiểu hình đề bài nên có sự liên kết 

Xét tính trạng hình dạng quả và lượng vitamin quả 

9 thơm , tròn : 3 thơm không tròn : 3 không thơm , tròn : 1 bầu dục tròn 

ð  A và B không cùng nằm trên một NST 

Xét tính trạng hình dạng quả và lượng vitamin quả :

9 thơm  vitamin A nhiều  : 3 thơm vitamin A ít  : 3 không thơm , vitamin A nhiều  : 1 thơm, vitamin A ít

ðB và C không cùng nằm trên NST 

ð  Xét  tính trạng hình dạng quả và hàm lượng vitamin có 

ð  ( 3 tròn : 1 bầu ) ( 3 vitamin A nhiều : 1 vitamin A ít ) ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình đề bài 

ð  A và C cùng nằm trên NST 

ð  Ta có kiểu hình cây quả bầu, không thơm, lượng vitamin A nhiều bb (aa,C-) = 1 16

ð  (aa,C-)= 1/16 : 1/4  = 1/4  = 1/2 ×1/2 

ð  aC là giao tử liên kết 

ð  F 1 có kiểu gen BbAc/aC

    Chọn B.

21 tháng 9 2017

Đáp án B

Giải thích các bước giải:

 P tc 

F1 100% tròn , ngọt

Tròn, ngọt là tính trạng trội

F2. 1/16 aabb => F1 cho giao tử ab = 1/4

F1 dị hợp 2 cặp gen

2 gen quy định 2 tính trạng di truyền độc lập vs nhau

A- tròn , a- bầu

B- ngọt. b - chua

F1: AaBb x AaBb

F2: 9/16 A-B- , 3/16 A-bb , 3/16 aaB-, 1/16 aabb

Cây tròn ngọt: 6848 x 9/16= 3852

Cay tròn chua = bầu ngọt = 6848 x3/16= 1284

30 tháng 9 2021

F1 xuất hiện toàn cây tròn, ngọt

=> tròn, ngọt là tính trạng trội.

Ta thấy : (chua, bầu dục)/ tổng số cây = 458/7328 = 1/16

=> quy luật di truyền tuân theo quy luật phân li của menden và tính trạng chua, bầu dục là tính trạng lặn.

Quy ước: A:tròn a:bầu dục

B: ngọt b: chua

Sơ đồ lai:

P: tròn, ngọt * bầu dục, chua

AABB aabb

F1: AaBb

KL: 100% tròn, ngọt

F1*F1: tròn, ngọt * tròn, ngọt

AaBb AaBb

F2: 9A_B_: 3A_bb:3aaB_:1aabb

Số lượng kiểu hình ở F2 là: 2^2=4

24 tháng 4 2017

Đáp án A

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Thân cao : thân thấp = 3 : 1.

Quả đỏ : quả vàng = 3 : 1.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung là: 46 : 15 : 16 : 5 = 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) × (3 : 1).

Vậy có thể kết luận, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và các gen phân li độc lập với nhau.

Quy ước: A - thân cao, a - thân thấp; B - quả đỏ, b - quả vàng.

F1 có kiểu gen là AaBb. Cho F1 tự thụ ta thu được F2.

Cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng A_bb có kiểu gen là: 1/3AAbb : 2/3Aabb.

Những cây này tự thụ thì sẽ cho tỉ lệ thân cao, hoa vàng là: 5/6

Còn lại là các cây thân thấp, hoa vàng.

Vậy tỉ lệ phân li kiểu hình là: 5 cao, vàng : 1 thấp, vàng.

22 tháng 11 2019

Đáp án D

P thuần chủng tương phản, F 1 đồng tính cao, đỏ

F2 phân ly 9 cao, đỏ : 3 cao, vàng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, vàng

Vậy tính trạng cao do gen trội quy định,tính trạng thân thấp do gen lặn quy định

tính trạng hoa đỏ do gen trội quy định,tính trạng hoa vàng do gen lặn quy định

F1 dị hợp tử 2 cặp gen

Quy ước A- cao; a- thấp

B- đỏ; b – vàng

F1 có kiểu gen AaBb tự thụ phấn sẽ thu được F2 kiểu hình cao vàng có 2 kiểu gen và tỷ lệ như sau:

1 AAbb : 2Aabb

Tiến hành tự thụ phấn cây F2 cây cao, hoa vàng ta có

- PL1: 1/3 (AAbb × AAbb )

F3: 1/3 AAbb

- PL2: 2/3 (Aabb × Aabb)

F3: 2/3 (1/4 AAbb :1/2 Aabb: 1/4 aabb) =1/6 AAbb : 1/3Aabb : 1/6 aabb

Tổng hợp của 2 phép lai ta có tỷ lệ kiểu gen ở F3 là:

1/2 AAbb: 1/3Aabb : 1/6 aabb

Hay tỷ lệ kiểu hình là: 5 cao,vàng : 1 thấp, vàng.

8 tháng 6 2018

Đáp án D

P thuần chủng tương phản, mỗi gen quy định một tính trạng, F1 đồng nhất, F2 phân li theo tỉ lệ 46 : 16 : 15 : 5 = 9 : 3 : 3 : 1.

Vậy ta có quy ước: A - thân cao, a - thân thấp; B - hoa đỏ, b - hoa vàng.

Ta có kiểu gen của F1: AaBb.

Cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng ở F2 là: 2/3 Aabb : 1/3 AAbb.

Cho các cây này tự thụ phấn thì cho ra tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng aabb là: 1/6.

Còn lại sẽ toàn là kiểu hình thân cao, hoa vàng.

Vậy tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là: 5 cao, vàng : 1 thấp, vàng

17 tháng 1 2018

Lời giải

Ptc : 

F1: cao, đỏ

F1 tự thụ

F2 : 9 cao, đỏ : 3 cao, vàng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, vàng

Cao : thấp = 3 :1 

Đỏ : vàng = 3 :1 

A cao >> a thấp

B đỏ >> b vàng

F1: AaBb

Kiểu hình cao vàng F2: 1/3 AAbb : 2/3 Aabb tự thụ

1/3 AAbb tự thụ phấn cho 1/3  AAbb

2/3 Aabb tự thụ cho : 2/3 (¼ AAbb : 2/4 Aabb : ¼ aabb)

Tỉ lệ kiểu  hình ở F3 có 

A-bb =  1/3 + (¾ x 2/3) = 5/6 

aabb = 1- 5/6 = 1/6 

Đáp án B

14 tháng 10 2021

- Khi cho lai quả đò, bầu dục thuần chủng với quả xanh, dài thuần chủng được F1 đồng loạt là quả đỏ, bầu dục.

\(\rightarrow\) Qủa đỏ trội so với quả xanh.

Qủa bầu dục trội so với quả dài.

- Ta quy ước như sau: A- quả đỏ ; a- quả xanh

                                    B- quả bầu dục ; b- quả dài.

a) - Kiểu gen của P là: 

+ Kiểu gen của cây quả đỏ, bầu dục thuần chủng là: AABB

+ Kiểu gen của cây quả xanh, dài thuần chủng là: aabb

- Ta có sơ đồ lai sau: 

                  P:   AABB x aabb

                 Gp:  AB          ab

                 F1:   AaBb ( 100% quả đỏ, bầu dục)

                F1 x F1:     AaBb x AaBb

                 \(G_{F1}\) :       AB, Ab, aB, ab           AB, Ab, aB, ab

 F2:    1AABB: 2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb

\(\Rightarrow\) Tỉ lệ kiểu gen: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb

Tỉ lệ kiểu hình: 9 đỏ, bầu dục: 3đỏ, dài: 3xanh,bầu dục: 1 xanh, dài.

b) Thế hệ sau phân ly theo tỉ lệ 1:1:1:1= (1:1)(1:1)

* Xét riêng từng cặp tính trạng:

- Về tính trạng màu sắc quả: \(\dfrac{đỏ}{xanh}\)\(\dfrac{1}{1}\)

\(\rightarrow\) Tỉ lệ này là tỉ lệ của phép lai phân tích.

\(\Rightarrow\) Kiểu gen của P là: Aa x aa                 (1)

- Về tính trạng hình dạng quả: bầu dục/dài = \(\dfrac{1}{1}\)

\(\rightarrow\) Tỉ lệ 1:1 là tỉ lệ của phép lai phân tích.

\(\Rightarrow\) Kiểu gen của P là: Bb x bb                 ( 2)

Từ (1) và (2) ta có:

Kiểu gen hoàn chỉnh của P là: AaBb x aabb

Ta có sơ đồ lai sau:

                P :        AaBb x aabb

              Gp:       AB, Ab, aB, ab        ab

              F1:           1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

\(\Rightarrow\) Tỉ lệ kiểu gen là: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb

Tỉ lệ kiểu hình là: 1 đỏ, bầu dục: 1đỏ, dài: 1xanh, bầu dục: 1xanh, dài.