Trong số các anđehit sau: HCHO, CH3CHO, CH≡C-CHO, (CHO)2, CH3-C≡C-CHO. Có bao nhiêu anđehit mà khi tráng gương hoàn toàn thu được nhiều hơn 216 gam kết tủa nếu các chất ban đầu đều là 1 mol ?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B.
Đặt số mol của anđehit và axit lần lượt là a, b.
n C O 2 = 8 , 064 22 , 4 = 0 , 36 m o l , n H 2 O = 2 , 88 18 = 0 , 16 m o l
Þ Số nguyên tử C trung bình = n C O 2 n X = 0 , 36 0 , 1 = 3 , 6
Þ Anđehit có 3 nguyên tử C, axit có 4 nguyên tử C.
⇒ a + b = 0 , 1 3 a + 4 b = 0 , 36 ⇒ a = 0 , 04 b = 0 , 06
Đặt số nguyên tử H trong anđehit và axit lần lượt là x, y.
⇒ 0 , 04 x + 0 , 06 y = 2.0 , 16 = 0 , 32 ⇒ 2 x + 3 y = 16 ⇒ x = 2 , y = 4.
Þ Công thức của anđehit có dạng: C 3 H 2 O m , của axit có dạng: C 4 H 4 O n
Þ CTPT của anđehit là C 3 H 2 O (CTCT: CH ≡ C − CHO)
Để m lớn nhất thì axit cũng có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Û Axit có nối 3 đầu mạch Û CTCT của axit là CH ≡ CCH 2 COOH
Þ Giá trị lớn nhất của m = m A g C ≡ C − C O O N H 4 + m A g + m A g C ≡ C − C H 2 O O N H 4
= 194.0,04 + 108.2.0,04 + 208.0,06 = 28,88 gam
Đáp án B
· Đặt số mol của anđehit và axit lần lượt là a, b.
Số nguyên tử C trung bình
Anđehit có 3 nguyên tử C, axit có 4 nguyên tử C
· Đặt số nguyên tử H trong anđehit và axit lần lượt là x, y
Công thức của anđehit có dạng: C 3 H 2 O m , của axit có dạng: C 4 H 4 O n
CTPT của anđehit là
Để m lớn nhất thì axit cũng có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Axit có nối 3 đầu mạch CTCT của axit là
→ Giá trị lớn nhất của m
Đáp án A
Các chất tham gia phản ứng tráng gương gồm HCHO, HCOOH, CH3CHO
Các chất tham gia phản ứng tráng gương gồm HCHO, HCOOH, CH3CHO
Chọn A.
Các chất tham gia phản ứng tráng gương gồm HCHO, HCOOH, CH3CHO => Chọn A.
Đáp án D
- Các chất tham gia phản ứng tráng gương:
HCHO, HCOOH, C H 3 C H O , C 12 H 22 O 11 (mantozơ).
Chú ý: C 2 H 2 có phản ứng với A g N O 3 / N H 3 tạo ra A g 2 C 2 ↓ nhưng đây không được gọi là phản ứngtráng gương.
Đáp án B
n H 2 O = n X ⇒ 2 chất trong X đều có 2 nguyên tử C.
Lại có: C X ¯ = 1 , 1 0 , 3 = 3 , 67 mà 2 chất hơn kém nhau môt nguyên tử C.
=> 1 chất có 3 nguyên tử C, 1 chất có 4 nguyên tử C.
Gọi số mol của chất có 3 và 4 nguyên tử C trong 0,3mol X lần lượt là x, y (mol)
⇒ x + y = 0 , 3 3 x + 4 y = 1 , 1 ⇔ x = 0 , 1 y = 0 , 2
=> 2 chất có tỉ lệ số mol là 1:2
Ta xét 2 trường hợp:
+ TH1: Anđehit có 3 nguyên tử C ta thấy chỉ có C3H2O là thỏa mãn
=> anđehit là CH ≡ C-CHO
Khi đó hiđrocacbon là C4H2
=> hiđrocacbon là CH ≡ C-C ≡ CH
Kết tủa gồm Ag; AgC ≡ C-COONH4 và AgC ≡ C-C ≡ CAg
Ta lại có:
n C H ≡ C - C H O = 4 , 62 M C H ≡ C - C H O + 2 M C 4 H 2 = 0 , 03 ( m o l )
Vậy khối lượng kết tủa là:
m = m A g + m A g C ≡ C - C O O N H 4 + m A g C ≡ C - C ≡ A g C = 28 , 14 ( g )
TH2: Anđehit có 4 nguyên tử C trong phân tử
=> chỉ có C4H2O2 thỏa mãn
=>anđehit là OHC-C ≡ C-CHO. Khi đó hiđrocacbon là C3H2 (không có CTCT thảo mãn)
Chú ý:
+ Bài toán này tương tự bài trên nhưng phức tạp hơn và phải xét nhiều trường hợp hơn. Do đó khi làm tránh ngộ nhận và bỏ sót các trường hợp.
+ Bài toán này có thể mắc sai lầm khi ngộ nhận số mol của anđehit và hiđrocacbon là số mol trong 0,3 mol hỗn hợp X mà không để ý đến giá trị khối lượng của đề bài.
Chọn đáp án D.
Quy đổi hỗn hợp T tương đương với hỗn hợp gồm CnH2n+2O (x mol); CmH2m-6O6 (y mol).
n
C
O
2
=
a
n
H
2
O
=
a
+
0
,
03
→
B
T
K
L
26
,
86
+
32.1
,
425
=
44
a
+
18.
a
+
0
,
03
⇒
a
=
1
,
16
→
B
T
N
T
O
x
+
6
y
=
2.1
,
16
+
0
,
03
+
1
,
16
−
2.1
,
425
=
0
,
66
m
o
l
1
14
n
+
18
x
+
14
m
+
90
y
=
26
,
86
g
⇒
14.
n
x
+
m
y
+
18
x
+
90
y
=
14.1
,
16
+
18
x
+
90
y
=
26
,
86
2
Từ (1) và (2) suy ra:
x
=
0
,
24
y
=
0
,
07
Ancol + K dư:
∑
n
a
n
c
o
l
=
3
n
e
s
t
e
+
n
a
n
c
o
l
=
2
n
H
2
=
2.0
,
18
=
0
,
36
m
o
l
n
e
s
t
e
=
0
,
36
−
0
,
24
3
=
0
,
04
m
o
l
⇒
n
a
x
i
t
=
0
,
07
−
0
,
04
=
0
,
03
m
o
l
Ancol + AgNO3/NH3 dư:
n
A
g
=
129
,
6
108
=
1
,
2
m
o
l
⇒
2
<
n
A
g
∑
n
a
n
c
o
l
=
1
,
2
0
,
36
<
4
Þ Chứng tỏ A là CH3OH, kí hiệu ancol B, C là RCH2OH
⇒ ∑ n a n c o l = n C H 3 O H + n R C H 2 O H = 0 , 36 m o l n A g = 4 n C H 3 O H + 2 n R C H 2 O H = 1 , 2 m o l ⇒ n C H 3 O H = 0 , 24 m o l n R C H 2 O H = 0 , 12 m o l
Vậy T gồm: C H 3 O H : 0 , 24 − 0 , 04 = 0 , 2 m o l R C H 2 O H : 0 , 12 − 0 , 04.2 = 0 , 04 m o l a x i t : 0 , 03 m o l e s t e : 0 , 04 m o l
Bảo toàn nguyên tố C: 0 , 2.1 + 0 , 04. C B , C + 0 , 04. C D + 1 + 2 C B , C + 0 , 03. C D = 1 , 16
⇒ 0 , 12 C B , C + 0 , 07 C D = 0 , 92
C B , C > 2 ⇒ C D < 0 , 92 − 0 , 12.2 0 , 07 = 9 , 7 m à C D ≥ 8
⇒ C D = 8 C D = 9 ⇒ D : C 8 H 10 O 6 D : C 9 H 12 O 6 ⇒ % m D = 202.0 , 03 26 , 86 .100 % = 22 , 56 % % m D = 216.0 , 03 26 , 86 .100 % = 24 , 13 %
Đáp án : B
nAg > 2 mol => nAg : nchất > 2
=> andehit phải là HCHO hoặc có nhiều hơn 1 nhóm CHO trong phân tử
Hoặc có thêm C≡C đầu mạch
HCHO, CH≡C-CHO, (CHO)2