Cho 6,42 g hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no đơn chức tác dụng với rượu etylic lấy dư, sau phản ứng thu được 9,22 g hỗn 2 este. Xác định công thức của 2 axit?
A. HCOOH, CH3COOH
B. CH3COOH, C2H5COOH
C. C2H5COOH,C3H7COOH
D. Đáp án khác
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì phản ứng tạo ra bạc nên phải có \(\text{HCOOH}\) . Theo bài ra ta có
\(\begin{cases}n_{HCOOH}=2.\left(\frac{21,6}{4.108}\right)\\n_{HCOOH}+n_{RCOOH}=2.\left(\frac{200.1}{1000}\right)\end{cases}\)\(\rightarrow\begin{cases}n_{HCOOH}=0,1mol\\n_{RCOOH}=0,3mol\end{cases}\)\(\rightarrow M_{RCOOH}=\frac{26,8-0,1.46}{0,3}\)
\(\Rightarrow M_R=29\Rightarrow R:C_2H_5\Rightarrow C\) là đáp án đúng
nNaOH = 0,6 => tỉ lệ 1:3 và thu đc một ancol => Este 3 chức dạng (RtbCOO)3R'
(RtbCOO)3R' + 3NaOH -> 3RtbCOONa + R'(OH)3
0,2 ----------------> 0,6 ----------> 0,6
=> RtbCOONa = 43,6/0,6 => Rtb = 5,6 => Có Axit HCOOH
TH1: Giả Sử: 2muối HCOONa: 0,4mol và 1 muối RCOONa: 0,2 mol
khối lượng muối = 0,4.68 + 0,2.(R+67) = 43,6 => R = 15 => CH3-
=>2 Axit: HCOOH&CH3COOH
TH2: Giả Sử: 2muối RCOONa: 0,4mol và 1 muối HCOONa: 0,2 mol
khối lượng muối = 0,2.68 + 0,4.(R+67) = 43,6 => R = 8 => Loại.
A đúng
Chọn đáp án A
Ta có n C 2 H 5 C O O H = n C H 3 C O O H = 26 , 8 74 + 60 = 0 , 2 m o l
⇒ ∑ n A x i t c a c b o x y l i c = 0 , 4 m o l < n C 2 H 5 O H = 0 , 6 m o l
⇒ Hiệu suất tính theo ∑nAxit cacboxylic
⇒ n C 2 H 5 O H p ứ = ∑ n H 2 O t ạ o t h à n h = 0 , 4 × 0 , 75 = 0 , 3
BTKL
→ m E s t e = 26 , 8 × 0 , 75 + 0 , 3 × 46 – 0 , 3 × 18 = 28 , 5
Ta có nNaOH = 0,3= naxit = n este suy ra nO trong axit= 0,3.2 = 0.6 mol
Và ta có maxit = m muối – 22.0,3= 18.96g
Đốt cháy X thu được sản phẩm cho vào bình NaOH :
Thu được mkhối lượng bình tăng = mCO2 + mH2O = 40,08g
Suy ra số mol O2 phản ứng là : (40,08 - 18,96)/32 = 0,66 mol (bảo toàn khối lượng)
Bảo toàn O: ta suy ra được nCO2 = 0.69 mol và nH2O = 0.54 mol
Ta có naxit không no = nCO2 - nH2O = 0,15 mol
Số H trung bình trong hỗn hợp axit = (0,54.2)/0,3 = 3,6 (mà axit k no có số H ít nhất là 4 nên axit no là HCOOH) → m axit không no = 18,96- 0,15.46 = 12,06g
→ Đáp án B
Đáp án là B
Ta có nNaOH = 0,3= naxit = n este
suy ra nOtrong axit= 0,3.2 = 0.6 mol
Và ta có
maxit = m muối – 22.0,3= 18.96g
Đốt cháy X thu được sản phẩm cho vào bình NaOH :
Thu được
mkhối lượng bình tăng =
= 40.08g
Suy ra số mol O2 phản ứng là=( 40.08-18.96) /32=0.66 mol (bảo toàn khối lượng)
Bảo toàn O:
= 0.69 và =0.54
Ta có
naxit không no = -
=0.15 mol
Số H trung bình trong hỗn hợp axit = 0.54*2/0.3 = 3.6 ( mà axit k nó có số H ít nhất là 4 nên axit no là HCOOH)
=> m axit không no = 18.96- 0.15*46
= 12.06g
Đáp án B.
Thực hiện đồng đẳng hóa:
Quy đổi hỗn hợp X về HCOOH a mol, CH2=CHCOOH b mol và CH2 c mol.
=> a + b = 0,15.2 = 0,3 mol và 68a + 94b + 14c = 25,56 gam
Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi dư thu được (a + 3b + c) mol CO2 và (a + 2b + c) mol H2O.
Dan hỗn hợp khí qua NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng chính là tổng khối lượng của CO2 và H2O tạo ra.
=>44(a+3b+c) + l8(a+2b+c) = 40,08
Giải được: a=b=0,15; c=0,09.
Nhận thấy axit no có số mol là 0,15 > 0,09 (số mol của CH2) nên axit no phải là HCOOH và CH2 tách ra là của 2 axit không no.
=>maxit k no = 0,15.72 + 0,09.14 = 12,06 gam.
Đáp án D