Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 13: The speaker fails to get his message_______to his audience.
A. around
B. in
C. across
D. out
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Quy tắc trật tự tính từ trong tiếng Anh:
• Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful, terrible…)
• Size – tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall…
• Age – tính từ chỉ độ tuổi. (old, young, old, new…)
• Shape – tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle…)
• Color – tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue…)
• Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American, Vietnamese…
• Material – tính từ chỉ chất liệu. (stone, plastic, leather, steel, silk…)
• Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
ð Đáp án C
Tạm dịch: Chúng tôi thích những chính sách kinh tế Mĩ gần đây?
Chọn B
whole-hearted: hoàn toàn nhiệt tình
light-hearted: vui vẻ
soft-hearted: mềm lòng
kind-hearted: tốt bụng
=>Chọn B
Tạm dịch: Người thuyết trình bắt đầu bài phát biểu của mình bằng một vài câu chuyện vui vẻ để tạo ra mối tương tác với khán giả.
Chọn đáp án C
Ta xét các phương án:
A. kind-hearted (a): tốt bụng, có lòng tốt
B. soft-hearted (a): dễ thương cảm, đa cảm
C. light-heated (a): vui vẻ, vô tư, thư thái
D. whole-heated (a): toàn tâm toàn ý, một lòng một dạ
Như vậy phương án phù hợp nghĩa nhất là C. Ta chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Người lên thuyết trình bắt đầu bài diễn thuyết của anh ấy với một vài câu bông đùa vui vẻ để tạo sự gần gũi với khán giả
Chọn đáp án C
Ta xét các phương án:
A. kind-hearted (a): tốt bụng, có lòng tốt
B. soft-hearted (a): dễ thương cảm, đa cảm
C. light-heated (a): vui vẻ, vô tư, thư thái
D. whole-heated (a): toàn tâm toàn ý, một lòng một dạ
Như vậy phương án phù hợp nghĩa nhất là C. Ta chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Người lên thuyết trình bắt đầu bài diễn thuyết của anh ấy với một vài câu bông đùa vui vẻ để tạo sự gần gũi với khán giả
Đáp án C
Kiến thức về thành ngữ
Thành ngữ peace and quiet: bình yên và tĩnh lặng
Dịch nghĩa: Ông ấy gửi những đứa trẻ đến công viên để có thể có một chút bình yên và tĩnh lặng.
Đáp án C.
Động từ cần chia thứ nhất xảy ra trước thời điểm động từ “arrived”, trong khi đó “arrived” được chia ở thì quá khứ đơn, nên nó phải được chia ở thì quá khứ hoàn thành. Động từ cần chia thứ hai đang diễn ra tiếp diễn với thời điểm diễn ra của động từ “arrived”, nên phải được chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Dịch câu: Khi tôi đến buổi hội thảo thì diễn giả đầu tiên vừa kết thúc bài phát biểu của mình và khán giả thì đang vỗ tay
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ toàn bộ
Đây thuộc cấu trúc đảo ngữ toàn bộ với giới từ đầu mệnh đề hoặc câu. Khi giới từ đứng đầu câu thì khác so với các loại đảo ngữ khác đó là sẽ đảo nguyên cả động từ của chủ ngữ đó.
Tạm dịch: Trọng tài thổi còi và các vận động viên chạy.
Đáp án D
Kiến thức: Động từ + rút gọn mệnh đề quan hệ
Lie – lay – lain: nằm Lay – laid – laid: đặt/ để
Lie – lied – lied: nói dối
Chủ ngữ chính: Books and magazines
Động từ chính: made => thì quá khứ đơn => lie cũng phải ở quá khứ đơn
Which lay / which were lying rút gọn thành lying
Tạm dịch: Những quyển sách và tạp chí nằm ở khắp nơi làm cho căn phòng của anh ấy thật bề bộn
Đáp án A.
Ta có:
A. give up = stop: dừng lại/ từ bỏ
B. give in:chấp nhận làm điều không muốn làm
C. give away: vứt đi
D. give out: phân phát/ đưa ra
Dịch: Anh ấy từ bỏ công việc để quay trở lại học đại học.
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
Cấu trúc: get (sth) across (to Sb) (phrV): (làm cho) được hiểu rõ, làm cho ai hiểu rõ về vấn đề gì.
Đáp án còn lại:
A. get around (phrV): đi vòng qua; tránh, lách
B. get in (phrV): vào, len vào
D. get out (phrV): đi ra, ra ngoài
Tạm dịch: Người diễn thuyết thất bại trong việc truyền tải thông điệp đến người nghe.