K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 6 2017

Chọn C.

Đáp án C.

Dịch câu hỏi: Tôi đã ăn súp. Sau đó tôi nhớ ra rằng tôi đã quên cho em gái mình một ít.

A. Mãi đến tận khi tôi ăn súp, tôi mới nhớ ra rằng tôi đã quên cho em gái mình một ít.

B. Ngay sau khi tôi nhớ ra rằng tôi đã quên cho em gái mình một ít súp, tôi đã ăn nó.

C. Chỉ sau khi ăn súp tôi mới nhớ ra rằng tôi đã quên cho em gái mình 1 ít.

D. Ngay khi tôi quên cho em gái tôi một chút súp thì tôi đã ăn nó.

Không chọn A do cấu trúc: It was not until ... that...: mãi đến khi...thì.....

20 tháng 5 2017

Đáp án C

Dịch câu: Tôi ăn súp. Sau đó tôi nhớ ra rằng tôi đã quên cho em gái mình một ít

A. Mãi đến tận khi tôi ăn súp, tôi mới nhớ ra rằng tôi đã quên cho em gái mình
một ít

B. Ngay sau khi tôi nhớ ra rằng tôi đã quên cho em gái mình một ít, tôi đã ăn nó

C. Chỉ sau khi ăn súp tôi mới nhớ ra rằng tôi đã quên cho em gái mình 1 ít

D. Ngay khi tôi quên cho em gái tôi một chút súp thì tôi đã ăn nó.

Không chọn A do cấu trúc: It was not until... that...: mãi đến khi...

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines the pair of sentences given in each of the following questions. Question 46.  I finished my project. Then I left for a two-week holiday.      A. After I had finished my project, I left for my two-week holiday.      B. After I finished my project, I had left for my two-week holiday.      C. I finished my project before I had left for my two-week holiday.         D. I finished my project because I left...
Đọc tiếp

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines the pair of sentences given in each of the following questions.

Question 46.  I finished my project. Then I left for a two-week holiday.

      A. After I had finished my project, I left for my two-week holiday.

      B. After I finished my project, I had left for my two-week holiday.

      C. I finished my project before I had left for my two-week holiday.

         D. I finished my project because I left for a two-week holiday before.

Question 47. He worked as a shipper to earn enough money. Then he studied in the university.

      A. He started to work as a shipper to earn enough money when he studied in the university.

      B. While working as a shipper to earn enough money, he studied in the university.

      C. He has worked as a shipper to earn enough money since he studied in the university.

      D. He had worked as a shipper to earn enough money before he studied in the university.

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 48. In spite of her difficult living conditions, she worked extremely hard.

      A. She worked very hard, so she lived in difficult living conditions.

      B. She worked very hard, but she still lived in difficult conditions.

      C. She worked very hard even though her living conditions were difficult.

      D. She worked very hard because her living conditions were difficult.

Question 49. Fewer people came to the meeting than we had expected.

      A. Too many people came to the meeting.

      B. There were more people at the meeting than we had expected.

      C. There were not enough seats for all people as we had expected.

      D. We had expected more people to come to the meeting.

Question 50. It was impossible to find Tom anywhere.

      A. Tom was unable to go anywhere.

      B. Tom could not be found anywhere.

      C. Finding Tom was possible.

      D. Tom could go anywhere he liked.

1
5 tháng 11 2021

Question 46.  I finished my project. Then I left for a two-week holiday.

      A. After I had finished my project, I left for my two-week holiday. (after S had Vp2, S Ved)

      B. After I finished my project, I had left for my two-week holiday.

      C. I finished my project before I had left for my two-week holiday.

         D. I finished my project because I left for a two-week holiday before.

Question 47. He worked as a shipper to earn enough money. Then he studied in the university.

      A. He started to work as a shipper to earn enough money when he studied in the university.

      B. While working as a shipper to earn enough money, he studied in the university.

      C. He has worked as a shipper to earn enough money since he studied in the university.

      D. He had worked as a shipper to earn enough money before he studied in the university. (before S Ved, S had Vp2)

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 48. In spite of her difficult living conditions, she worked extremely hard.

      A. She worked very hard, so she lived in difficult living conditions.

      B. She worked very hard, but she still lived in difficult conditions.

      C. She worked very hard even though her living conditions were difficult. 

      D. She worked very hard because her living conditions were difficult.

Question 49. Fewer people came to the meeting than we had expected.

      A. Too many people came to the meeting.

      B. There were more people at the meeting than we had expected.

      C. There were not enough seats for all people as we had expected.

      D. We had expected more people to come to the meeting.

Question 50. It was impossible to find Tom anywhere.

      A. Tom was unable to go anywhere.

      B. Tom could not be found anywhere.

      C. Finding Tom was possible.

      D. Tom could go anywhere he liked.

14 tháng 9 2017

Đáp án B.

Dùng cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ khi hai vế câu có cùng chủ ngữ. Việc hoàn thành xong bản báo cáo xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ nên khi rút gọn đổi thành Having + PP là phù hợp.

Tạm dịch: Hoàn thành xong bản báo cáo, tôi ra ngoài làm một li cà phê.

19 tháng 3 2018

Đáp án B.

Dùng cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ khi hai vế câu có cùng ch ngữ. Việc hoàn thành xong bản báo cáo xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ nên khi rút gọn đổi thành Having + PP là phù hợp.

Tạm dịch: Hoàn thành xong bản báo cáo, tôi ra ngoài làm một li cà phê.

16 tháng 4 2017

Đáp án C

13 tháng 9 2017

Đáp án C

Đề bài: Mãi đến sau khi tôi về đến nhà tôi mới nhận ra rằng tôi đã không đặt báo động chống trộm trong văn phòng.

A. Trên đường về nhà, tôi đột nhiên nhận ra rằng tôi đã quên bật báo động chống trộm trong văn phòng.

B. May mắn thay, tôi nhận ra rằng tôi chưa đặt báo động chống trộm trước khi tôi về nhà; nếu không, tôi đã phải quay trở lại văn phòng.

C. Tôi đã không bật báo động chống trộm trước khi rời văn phòng, nhưng tôi chỉ nhận ra điều này sau khi tôi về đến nhà.

D. Tôi ước gì tôi đã nhận ra trước khi tôi về đến nhà rằng tôi đã không bật báo động chống trộm trong văn phòng, sau đó nó sẽ dễ dàng hơn để thiết lập nó.

9 tháng 2 2018

Đáp án A

Chúng tai chặt nhiều rừng. Trái Đất trở nên nóng.

Chúng ta càng chặt nhiều rừng, Trái Đất càng nóng lên.

Cấu trúc so sánh kép (càng… càng…): The + so sánh hơn + S + V

3 tháng 3 2018

Đáp án C

Tôi đã mua một đôi giày Ý 150 đô. Chúng mất sau 2 ngày.

A. Tôi đã mua một đôi giày Ý, đôi giày mà mất sau 2 ngày.

B. Đôi giày Ý tôi mua 150 $ mất sau 2 ngày.

C. Đôi giày Ý mà tôi mua 150 $ mất sau 2 ngày.

D. Đôi giày Ý của tôi, đôi giày mà mất sau 2 ngày được mua với giá 150$.

Không chọn A và D do không hợp về nghĩa.

Không chọn B do hành động mua đôi giày (bought) xảy ra trước sự việc đôi giàu bị mất (went missing) nên phải chia quá khứ hoàn thành (had bought)

9 tháng 5 2018

Đáp án B

Đáp án B: Tôi vừa vào nhà thì tôi nghe thấy tiếng chuông điện thoại reo.

Đáp án A sai ở chữ “then”

Đáp án C sai ở chữ “than”

Đáp án D sai cấu trúc.

*Cấu trúc câu đảo ngữ:

No sooner + QKHT + than + QKĐ: vừa mới.... thì......

= Hardly/Barely/Scarcely + QKHT + when/before + Quá khứ đơn

Dịch nghĩa: Ngay khi tôi vào nhà thì tôi nghe thấy tiếng chuông điện thoại reo.