Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.
She clearly joined the firm with a (an)_________to improving herself professionally.
A. view
B. aim
C. plan
D. ambition
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A.
She said that => Câu tường thuật => phải lùi thì về quá khứ => loại những đáp án ở hiện tại và tương lai.
Chọn C
It’s time + S + were/Ved = đã đến lúc ai đó phải gấp rút làm gì
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. imagery /'imiddʒəri/(n): hình ảnh, hình tượng
B. imaginable /i'mædʒinəbl/(a): có thể tưởng tượng được, có thể hình dung được
C. imaginary /i'mædʒinəri/(a): tưởng tượng, không có thực, ảo
D. imaginative /i'mædʒinətiv/(a): sáng tạo, giàu trí tưởng tượng
Căn cứ vào mạo từ “an” và danh từ “friend” nên vị trí trống cần một tính từ.
Tạm dịch: Những đứa con một thường tạo ra một người bạn tưởng tượng để chơi cùng
=> Đáp án C
Đáp án C
Cấu trúc: “ingratiate oneself with sb: làm cho ai mến mình”
Dịch: Rose đã cố gắng làm hòa đồng với tất cả mọi người bằng cách cho họ những lời khen.
Đáp án A
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
A. must be (chắc là, có lẽ là): dùng để diễn tả những suy luận ở hiện tại.
B. must have been (chắc là đã, có lẽ đã): dùng để diễn tả những suy luận ở quá khứ.
C. may be (có thể): dùng để diễn tả những khả năng có thể xảy ra ở hiện tại nhưng không chắc chắn.
D. might have been (có thể đã): dùng để diễn tả những khả năng có thể xảy ra ở quá khứ nhưng không chắc chắn.
Căn cứ vào động từ “share” đang ở thì hiện tại đơn nên ta loại đáp án B/D
Tạm dịch: Cậu luôn chia sẻ mọi thứ với Lan, vì vậy chắc hẳn cô ấy là bạn thân nhất của cậu.
Đáp án A
Đáp án A.
Ta có cụm từ cố định: With a view to doing sth: với ý định, với hi vọng làm gì.