Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,7.
B. 1,1.
C. 4,7.
D. 2,9.
Đáp án D
Xem 12,22 gam E gồm: CH2=C(CH3)COOCH2C=CH (C7H8O2, a mol);
CH2=CHCH2OOC-CH=CH-COOCH3 (C8H10O4, b mol) và CH2 (c mol)
Ta có các phương trình: m E = 124 a + 170 b + 14 c = 12 , 22 gam và khi đốt: ∑ n H 2 O = 4 a + 5 b + c = 0 , 37 m o l
Lại có tỉ lệ phản ứng thủy ngân: 0,36 mol E cần 0,585 mol NaOH.
Theo đó, giải hệ phương trình trên được a = 0,03 mol; b = 0,05 mol và c = 0 mol.
® không có CH2 ghép vào ® hỗn hợp E gồm: CH2=C(CH3)COOCH2-C=CH (0,03 mol) và CH2=CHCH2OOC-CH=CH-COOCH3 (2 đồng phân hình học của nhau, tổng 0,05 mol)
® m1 gam hai ancol là 0,03 mol HC=C-CH2OH và 0,05 mol CH2=CHCH2OH ® m1 = 4,58 gam
® m2 gam một ancol no là 0,05 mol CH3OH tương ứng m2 = 1,6 gam.
Theo đó, yêu cầu tỉ lệ .