Đực AaBb x cái Aabb. Ở cơ thể đực cặp A, a rối loạn giảm phân 1, ở cơ thể cái cặp bb rối loạn giảm phân 2. Ở F1 có bao nhiêu loại thể lưỡng bội và thể lệch bội?
A. 6 và 36
B. 6 và 16
C. 6 và 12
D. 6 và 2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
♀ AABb x ♂ AaBb
Cơ thể đực giảm phân rối loạn phân ly trong giảm phân của cặp NST mang cặp Aa -> tạo G (n) và G (n-1) hoặc G (n+1)
Theo lý thuyết, đời con có kiểu gen lưỡng bội: AA x Aa -> 2 kg; Bb x Bb ->3 kg; Vậy có 6 kg lưỡng bội
Đời con có kg lệch bội: với cặp Aa (AAa,AAA, Aaa,A) -> 4 kg lệch bội; cặp Bb có 3 kg bình thường nên số kg lệch bội có thể có là 3x4 =12
P: ♀AABb x ♂AaBb
Cơ thể đực giảm phân rối loạn phân ly trong giảm phân của cặp NST mang cặp Aa => tạo G (n) và G(n - 1) hoặc G( n + 1)
Theo lý thuyết, đời con có kiểu gen lưỡng bội: AA x Aa => 2 kg; Bb X Bb => 3 kg; Vậy có 6 kg lưỡng bội
Đời con có kiểu gen lệch bội: với cặp Aa (AAa, AAA, Aaa, A) => 4 kg lệch bội; cặp Bb có 3 kg bình thường nên số kg lệch bội có thể có là 3 x 4 =12
P: ♀AABb x ♂AaBb
Cơ thể đực giảm phân rối loạn phân ly trong giảm phân của cặp NST mang cặp Aa => tạo G (n) và hoặc
Theo lý thuyết, đời con có kiểu gen lưỡng bội: AA x Aa => 2 kg; Bb X Bb => 3 kg; Vậy có 6 kg lưỡng bội
Đời con có kiểu gen lệch bội: với cặp Aa (AAa, AAA, Aaa, A) => 4 kg lệch bội; cặp Bb có 3 kg bình thường nên số kg lệch bội có thể có là 3 x 4 =12
Đáp án: B
Số kiểu gen lưỡng bội là 2 x 3 = 6
Cơ thể đực, cặp Aa rối loạn phân li trong giảm phân cho các giao tử Aa, AA, aa, 0
Cơ thể cái cho giao tử A
Vậy đời con cho các kiểu gen: AAA, AAa, Aaa, A
Số kiểu gen đột biến ở đời con là 4 x 3 = 12
Lời giải
Do các gen phân li độc lập
Xét cặp gen Aa x Aa Cho đời con 3 loại kiểu gen AA : Aa : aa
Xét cặp gen Bb x Bb Giới cái : một số tế bào, cặp NST mang gen Bb không phân li trong giảm phân I, các tế bào còn lại bình thường
ðTạo ra 2 giao tử bất thường : Bb và 0
2 giao tử bình thường : B , b
Giới đực giảm phân bình thường cho B,b
ðTạo ra 4 tổ hợp lệch bội và 3 tổ hợp bình thường Vậy thụ tinh cho tối đa : Hợp tử lệch bội là : 3 x 4 = 12 ( tổ hợp ) Hợp tử lưỡng bội bình thường là 3 x 3 = 9
Đáp án C
Đáp án B
Ta có : AaBb × AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb )
Ta có :
Xét phép lai Aa x Aa = ( A, a) x ( A, a, Aa , O) = ( AA, Aa , aa, AAa , Aaa , A, a)
Xét phép lai Bb x Bb = (B, b) x ( B, b) = ( bb , BB , Bb )
Số loại hợp tử lưỡng bội : 3 × 3 = 9
Số loại hợp tử lệch bội là : 3 x 4 = 12
Đáp án D
Số loại hợp tử lưỡng bội bình thường là 32 = 9.
Số loại hợp tử lệch bội ta đi xét riêng từng cặp.
Cặp Aa x Aa khi rối loại phân li trong giảm phân I ở cơ thể đực sẽ tạo ra 4 loại hợp tử; cặp Bb x Bb tao ra 3 loại hợp tử.
Vậy số loại hợp tử lệch bội tạo ra là: 4 x 3 = 12.
Đáp án: C
P: ♂AaBb × ♀ AaBb
quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường-> kg: Aa, 0, A, a
Cơ thể cái giảm phân bình thường Aa tạo G A,a
Loại hợp tử lưỡng bội (bình thường tạo ra) 9 loại
Loại hợp tử lệch bội thể ba (2n+1): (AAa,AAa) x (BB: Bb:bb) 6 loại
Đáp án A
(♂) Aa rối loạn gp l tạo ra Aa, O, A, a
(♀) Aa bình thường tạo A, a
(♂) Bb bình thường tạo B, b
(♀) bb rối loạn gp 2 tạo bb, O, b
=>Bb, bb, Bbb, bbb, B, b.
=>Thể lưỡng bội = 3.2 =6
=>Thể lệch bội = 4.3 +6.4 =36