Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức; trong phân tử mỗi este có số liên kết p không quá 3; MX < MY < MZ; X chiếm 50% số mol hỗn hợp). Đun nóng 11,14 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm các muối và hỗn hợp G chứa ba ancol đều no. Tỉ khối hơi của G so với H2 bằng 28,75. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,115 mol O2, thu được 9,805 gam Na2CO3 và 0,215 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án A
Cách 1: X có CTPT CnH2nO2 là este no, đơn chức, mạch hở ® ancol tạo X là no, đơn chức mạch hở. ® cả ba ancol cùng dãy đồng đẳng no, đơn chức, mạch hở ® Z tạo từ axit hai chức và ancol đơn chức.
Theo đó, nhỗn hợp muối T = nE = 0,04 mol. “Cảm nhận” đốt T đủ giả thiết để giải. Thật vậy:
ó Phản ứng đốt cháy: .
- Gọi số mol Na2CO3 là x mol → ∑ n C O O N a = 2 a m o l . Bảo toàn nguyên tố O với YTHH 01 có:
Phương trình: 4a+0,275.2= 3a+0,49.2- n H 2 O → n H 2 O = 0 , 42 - a ( m o l ) n C O 2 = 0 , 06 + a ( m o l )
→ Bảo toàn khối lượng: 49,1+0,275.32= 106a+44(0,06+a)+18(0,43-a) → a= 0,36.
- YTHH 01 cho 0,72 mol Na trong 0,4 mol T ® có 0,32 mol muối Z'; còn lại 0,08 mol X' và Y'.
Đốt muối, có tương quan ∑ n C O 2 - ∑ n H 2 O = n Y ' + n Z ' → có 0,03 mol Y' và suy ra 0,05 mol X'
Biện luận 1: có phương trình: 0,05n'+0,03m'+0,32x'= ∑ n C =0,06+2a= 0,78 mol (*)
Với n', m', x' là các số nguyên và n ' ≥ 1 , m ' ≥ 3 , x ' = 2 . Tóm lại, ở đốt cháy muối xử lí có được: 0,05 mol HCOONa; 0,03 mol C2H3COONa và 0,32 mol (COONa)2.
Biện luận 2: nếu ancol tạo Z là C2H5OH trở lên thì m a n c o l ≥ 0 , 32 . 2 . 46 = 29 , 44 ≥ 25 , 7 g a m .
→ ancol tạo ra Z là CH3OH hay Z là (COOCH3)3. Giả sử X là HCOOR và Y là C 2 H 3 C O O R ' .
Ta có
Giải phương trình nghiệm nguyên có R = 43 (gốc C3H7-) và R'= 57 (gốc C4H9-).
Vậy hỗn hợp E có 0,03 mol este Y là C2H3COOC4H9 (M=128).
Bảo toàn khối lượng phản ứng thủy phân có m E =25,7+49,1-0,72.40= 46 gam
→
Yêu cầu .
Cách 2: Suy luận như trên có nmuối = neste = 0,4 mol.
ó Quy muối gồm: x mol HCOONa; y mol C2H3COONa; z mol (COONa)2 và a mol CH2. Ta có hệ 4 ẩn:
- Tổng số mol các muối: x+y+z= 0,4 mol (1)
- Tổng số mol H2O va CO2: x+4y+z+2a= 0,49 mol (2)
- Tổng khối lượng muối T: 68x+94y+134z+14a= 49,1 mol (3)
- Số mol O2 cần để đốt là: 0,5x+3y+0,5z+1,5a= 0,275 mol (4)
Giải hệ ta được: x = 0,05 mol; y = 0,03 mol; z = 0,32 mol; a = 0 → ∑ n a n c o l = 0 , 72 m o l
Lại quy đổi ancol gồm 0,72 mol CH3OH và 0,19 mol CH2. Thấy: 0,19= 0,05.2+0,03.3 => có 0,05 HCOOC3H7 và 0,03 C2H3COOC4H9 và 0,32 mol (COOCH3)2 => Yêu cầu như cách 1.
Cách 3: Gọi số mol X, Y, Z lần lượt là x, y, z mol.
Có nNaOH = x + y + 2z = nCOONa = nO trong muối. Lại có .
=> Bảo toàn O phản ứng đốt có
=> n C O 2 = 0 , 26 + z / 2 m o l v à n H 2 O = 0 , 23 - z / 2 . BTKL giải ra: z = 0,32 mol ® x + y = 0,08 mol.
→ ∑ n N a O H = 0 , 72 m o l = ∑ n a n c o l → M a n c o l = 35 , 7 → có 1 ancol là CH3OH.
=> Tiếp tục giải và biện luận tương tự cách

Đáp án A
X có CTPT CnH2nO2 là este no, đơn chức, mạch hở ® ancol tạo X là no, đơn chức mạch hở. ® cả ba ancol cùng dãy đồng đẳng no, đơn chức, mạch hở ® Z tạo từ axit hai chức và ancol đơn chức.
Theo đó, nhỗn hợp muối T = nE = 0,04 mol. “Cảm nhận” đốt T đủ giả thiết để giải. Thật vậy:

Chọn A.
Cách 1: X có CTPT CnH2nO2 là este no, đơn chức, mạch hở → ancol tạo X là no, đơn chức mạch hở.
→ cả ba ancol cùng dãy đồng đẳng no, đơn chức, mạch hở → Z tạo từ axit hai chức và ancol đơn chức.
Theo đó, nhỗn muối T = nE = 0,04 mol. “Cảm nhận” đôt T đủ giả thiết để giải. Thật vậy:
*Phản ứng đốt cháy:
Gọi số mol Na2CO3 là x mol → ∑ n C O O N a = 2 a mol. Bảo toàn nguyên tố O với YTHH 01 có:
Phương trình:
→ Bảo toàn khối lượng: 49,1 +0,275.32= 106a+44(0,06+a)+18(0,43-a) → a=0,36
*YTHH 01 cho 0,72 mol Na trong 0,4 mol T → có 0,32 mol Y’ và suy ra 0,05 mol X’ (*)
-Biện luận 1: có phương trình:
Với n’, m’, x’ là các số nguyên và
Dấu “=” xảy ra ở (*) khi và chỉ khi n’ = 1; m’ = 3 và x’ = 2.
Tóm lại, ở đôt cháy muối xử lí có được: 0,05 mol HCOONa; 0,03 mol C2H3COONa và 0,32 mol (COONa)2.
-Biện luận 2: nếu ancol tạo Z là C2H5OH trở lên thì m a n c o l ≥ 0 , 32 . 2 . 46 = 29 , 44 < 25 , 7 g a m
=> ancol tạo Z là CH3OH hay Z là (COOCh3)3. Giả sử X là HCOOR và Y là C2H3COOR’.
Ta có
Giải phương trình nghiệm nguyên có R = 43 (gốc C3H7-) và R’ = 57 (gốc C4H9-).
Vậy hỗn hợp E có 0,03 mol este Y là C 2 H 3 C O O C 4 H 9 ( M = 128 )
Bảo toàn khối lượng phản ứng thủy phân có m E = 25 , 7 + 49 , 1 - 0 , 72 . 40 = 46 g a m
=> Yêu cầu % m Y t r o n g E = 0 , 03 . 128 46 . 100 % ≈ 46 %
Cách 2: Suy luận như trên có n m u o i = n e s t e = 0 , 4 m o l
*Quy muối gồm: x mol HCOONa; y mol C2H3COONa; z mol (COONa)2 và a mol CH2. Ta có hệ 4 ẩn”
· Tổng số mol các muối: x + y + z = 0,4 mol (1)
· Tổng số mol H2O và CO2: x + 4y + z + 2a = 0,49mol (2)
· Tổng khối lương muối T: 68x + 94y + 134z + 14a = 49,1 gam (3)
· Số mol O2 cần để đốt là: 0,5x + 3y + 0,5z + 1,5a = 0,275 mol (4)
Giải hệ ta được: x = 0,05 mol; y = 0,03 mol; z = 0,32 mol; a = 0 → ∑ n a n c o l = 0 , 72 m o l
Lại quy đổi ancol gồm 0,72 mol CH3OH và 0,32 mol CH2. Thấy: 0,19= 0,05.2+0,03.3
=> có 0,05 HCOOC3H7 và 0,03 C2H3COOC4H9 và 0,32 mol ( C O O C H 3 ) 2 → Yêu cầu như cách 1.
Cách 3: gọi số mol X, Y, Z lần lượt là x, y, z mol.
Có n N a O H = x + y + 2 z = n C O O N a = n O t r o n g m u o i Lại có n O t r o n g N a 2 C O 3 = 3 ( x + y + z ) 2 m o l
→
Bảo toàn O phản ứng đốt có
có 1 anccol là CH3OH.
→ tiếp tục giải và biện luận tương tự cách 1.

Chọn đáp án D.
Đặt
Khi đốt cháy T. Đặt
Bảo toàn O trong phản ứng đốt cháy T. x + 0,295.2 = 2y +0,32 (1)
Bảo toàn khối lượng trong phản ứng với NaOH:
11,28 + 40x = 12,08 + (12y + 0,32.2 + 16x) (2)
Từ (1) và (2) => x=0,17 mol; y=0,22 mol
Ta có:
Vậy hỗn hợp T gồm ancol no đơn chức (0,03 mol) và ancol no hai chức (0,07 mol)
Muối tạo bởi X, Y là ACOONa (0,03 mol), muối tạo bởi Z là BCOONa (0,14 mol)
=> (A+67).0,03 + (B+67).0,14 =12,08 => 3A + 14B =69
Mà M X = M Y + 2 X là C5H10O2, Y là C5H8O2.

Chọn đáp án D.
Đặt n N a O H = x ( m o l )
→ n O a n c o l = x m o l
Khi đốt cháy T.Đặt n C O 2 = y m o l
n H 2 O = 5 , 76 18 = 0 , 32 m o l
Bảo toàn O trong phản ứng đốt cháy T
(1)
Bảo toàn khối lượng trong phản ứng với NaOH:
(2)
Từ (1) và (2)
Ta có:
n a n c o l = n H 2 O - n C O 2 = 0 , 1 m o l ≠ n O a n c o l = 0 , 17 m o l
Vậy hỗn hợp T gồm ancol no đơn chức (0,03 mol) và ancol no hai chức (0,07 mol)
Muối tạo bởi X, Y là ACOONa (0,03 mol), muối tạo bởi Z là BCOONa (0,14 mol)
⇒ M ¯ x , y = 302 3
Mà M X = M Y + 2 ⇒ X là C5H10O2, Y là C5H8O2.

Đáp án D
Đun nóng 11,28 gam E với NaOH v ừa đủ thu được T chứa các ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp các muối.
ĐỐt cháy ancol no cần 0,295 mol O2 thu được CO2 và 0,32 mol H2O.
Gọi số mol NaOH phản ứng là x
BTKL: m a n c o l = 11,28+40x-12,08 = 40x-0,8
Suy ra số mol O trong ancol là x.
BTNT O: n C O 2 = 0,295+0,5x-0,16 = 0,135+0,5x
→ 12(0,135+0,5x)+0,32.2+16x = 40x-0,8
Giải được x=0,17.
→ n a n c o l = 0,1
do vậy trong T có 0,07 mol ancol 2 chức và 0,03 mol ancol đơn chức
→ n z = 0,07
Gọi u, v lần lượt là số C của ancol đơn chức và ancol đơn chức
→ 0,03u+0,07v = 0,22
Giải được nghiệm u=8/3 và v=2.
Gọi muối tạo ra từ X, Y là ACOONa 0,03 mol và từ Z là BCOONa 0,14 mol.
→ 0,03(A+67) + 0,14(B+67) = 12,08
Giải được B=1 và A=55/3.
Z là (HCOO)2C2H4 0,07 mol
→ m E = 0 , 03 M X , Y + 0 , 07 . 118 = 11 , 28 → M X , Y = 302 3
Do vậy Mx=102; MY=100 hay X là C5H10O2 và Y là C5H8O2.
→ n X = 0 , 01 ; n Y = 0 , 02 → %X = 9,04%

Đáp án D
Đun nóng 11,28 gam E với NaOH v ừa đủ thu được T chứa các ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp các muối.
ĐỐt cháy ancol no cần 0,295 mol O2 thu được CO2 và 0,32 mol H2O.
Gọi số mol NaOH phản ứng là x
BTKL:
Suy ra số mol O trong ancol là x.
BTNT O:
=> 12.(0,35+0,5x) + 0,32.2 + 16x = 40x - 0,8
Giải được x=0,17.
→ n ancol = 0 , 1 mol
do vậy trong T có 0,07 mol ancol 2 chức và 0,03 mol ancol đơn chức
→ n Z = 0 , 07 mol
Gọi u, v lần lượt là số C của ancol đơn chức và ancol đơn chức
=> 0,03u + 0,07v =0,22
Giải được nghiệm u=8/3 và v=2.
Gọi muối tạo ra từ X, Y là ACOONa 0,03 mol và từ Z là BCOONa 0,14 mol.
=> 0,03(A+ 67) + 0,14(B+67) =12,08
Giải được B=1 và A=55/3.
Z là (HCOO)2C2H4 0,07 mol
Do vậy Mx=102; MY=100 hay X là C5H10O2 và Y là C5H8O2.
Chọn D.
Khi đốt cháy T thì:
Vì mol CO2 và H2O bằng nhau nên các muối đều no, đơn chức
→ B T K L m T = 12 , 79 ( g ) và nNaOH = 0,185 mol Þ Có 1 muối là HCOONa
Khi cho E tác dụng với NaOH thì: → B T K L m G = 5 , 75 ( g ) ⇒ n G = 0 , 1 m o l
Þ Ba ancol trong G lần lượt là CH3OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3
Vì X chiếm 50% về số mol hỗn hợp Þ CH3OH: 0,05 mol Þ
E gồm là R1COOCH3 (0,05 mol); R2(COO)2C2H4 (0,015 mol); R3(COO)3C3H5 (0,035 mol)
Þ C R 1 = 0 ; C R 2 = 1 ; C R 3 = 0 Þ Y là CH3COO-C2H4-OOCH Þ %mY = 17,77%