Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 47: People believed that Jane retired because of her poor health.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu tường thuật.
People/they +think/say/suppose/believe/consider/report.....+ that clause.
= It tobe + thought/said/supposed/believed/considered/reported... + that clause.
= S + tobe + thought/said/supposed/ believed/considered/reported... + to V.
A- sai ở “is” => “was”.
C- sai ở “is” => “was”.
D- sai cả về ngữ pháp và ngữ nghĩa.
Dịch: Mọi người tin rằng Jane nghỉ hưu là do sức khỏe kém.
= B. Jane được cho là nghỉ hưu do sức khỏe kém
Đáp án B
Kiến thức: Bị động kép, viết lại câu
Giải thích:
Động từ mệnh đề chính là quá khứ (believed), nên động từ đầu tiên cũng phải ở quá khứ => A, C loại
Câu D loại vì không đúng về ngữ pháp.
Tạm dịch:
Mọi người tin rằng Jane đã nghỉ hưu vì sức khoẻ của cô.
=> Jane được cho là đã nghỉ hưu vì sức khoẻ của cô.
Kiến thức: Bị động kép
Giải thích:
Cấu trúc bị động kép: S + be + said/believed/thought… + to + V + ….
Các đáp án sai:
A, C. Thì chính ở hiện tại => không phù hợp
D. Thì ở vế sau không đúng
Tạm dịch:
Mọi người tin rằng Jane đã trượt bài kiểm tra vì sự lười biếng của cô.
=> Jane được cho là trượt bài kiểm tra vì sự lười biếng của cô.
Chọn B
Chọn D.
Đáp án D.
Câu gốc: Mọi người tin rằng anh ta đã trúng rất nhiều tiền trong cuộc xổ số.
Các lựa chọn đều là câu bị động dạng đặc biệt.
A. Anh ta tin rằng anh ta đã trúng rất nhiều tiền trong cuộc xổ số. => sai thì
B. Anh ấy đã trúng rất nhiều tiền trong cuộc xổ số, người ta tin rằng. => sai cấu trúc câu
C. Anh ta được cho là đã trúng được rất nhiều tiền trên xổ số. = > sai thì
D. Anh ta được cho là đã trúng được nhiều tiền trong cuộc xổ số.
Chọn D.
Đáp án D.
Cấu trúc bị động đặc biệt:
People believe S + V => S + be + believed to V
Dịch: Mọi người tin rằng anh ta đã trúng rất nhiều tiền xổ số.
Đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Can't + have + Vp2: diễn tả những sự việc không thể đã xảy ra vì có căn cứ, cơ sở rõ ràng.
Đề bài: Tôi không nghĩ Maz đã làm vỡ lọ hoa của bạn vì anh ấy không ở đó.
A. Max sẽ không làm vỡ lo hoa của bạn vì anh ấy không ở đó.
B. Max có khả năng làm vỡ họ hoa của bạn vì anh ấy không ở đây
C. Max không thể làm vỡ lọ hoa của bạn được vì anh ấy không ở đấy.
D. Max không thể làm vỡ lọ hoa của bạn vì anh ta không ở đấy.
Đáp án C
Đề bài: Mọi người đều tin rằng ông ấy không nên tin những người xung quanh quá nhiều.
A. Ông ấy quá cả tin rằng tất cả những người xung quanh ông ta có thể dễ dàng lừa dối ông ta.
B. Ông ấy thừa nhận rằng một số người xung quanh ông ta không xứng đáng được tin tưởng tý nào.
C. Quan điểm chung đó là ông ta đã sai lầm vì đặt quá nhiều niềm tin vào những người xung quanh.
D. Không ai nghĩ rằng bất kỳ ai ở xung quanh ông ta đủ trung thực để có thể tin cậy được.
Đáp án C
Giải thích: Câu gốc diễn tả lời khen của mẹ Jane dành cho chiếc váy mới của cô ấy.
Dịch nghĩa: "Đó là một chiếc váy mới đáng yêu, Jane", mẹ cô ấy nói.
Phương án C. Jane’s mother complimented her on the lovely new dress sử dụng cấu trúc:
Compliment sb on sth = khen ngợi ai về điều gì
Dịch nghĩa: Mẹ của Jane khen ngợi cô ấy về chiếc váy mới đáng yêu của cô ấy.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.
A. Jane’s mother said that she liked her lovely dress = Mẹ của Jane nói rằng bà thích chiếc váy xinh xắn của cô ấy.
Câu gốc mang tính chất là một lời khen chứ không nói rằng mẹ Jane có thích chiếc váy đó hay không.
B. Jane’s mother wanted to buy a lovely new dress = Mẹ của Jane muốn mua một chiếc váy mới đáng yêu.
Câu gốc mang tính chất là một lời khen chứ không nói rằng mẹ Jane có muốn mua chiếc váy đó hay không.
D. Jane’s mother told her to buy that lovely new dress = Mẹ của Jane bảo cô ấy mua cái váy mới đáng yêu.
Câu gốc mang tính chất là một lời khen chứ không nói rằng mẹ Jane bảo Jane mua chiếc váy đó.
Đáp án B
Kiến thức câu bị động
People/they +think/say/suppose/believe/considerfreport....+ that clause.
= It + tobe + thought/said fsupposed/believed/considered/ reported... + that clause.
= S + tobe + thought/said/supposed/ believed/ considered/ reported... + to Vth have Vp2
A- sai ở “is" => “was".
C- sai ở “is" => “was".
D- sai cả về ngữ pháp và ngữ nghĩa.
Tạm dịch: Mọi người tin rằng Jane nghỉ hưu là do sức khỏe kérn.
= B. Jane được cho là nghỉ hưu do sức khỏe kém.