K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 6 2019

Đáp án D

Có 3 bộ ba không mã hóa cho một acid amine nào mà quy định tín hiệu kết thúc. Đó là UAA, UAG, UGA.

Vì ARN - polimeraza dịch chuyển tổng hợp nên mARN theo chiều 5' → 3' nên các bộ ba kết thúc sẽ là 5'UAA3', 5'UAG3', 5UGA3'

16 tháng 6 2017

Đáp án D

 Có 3 bộ ba không mã hóa cho một acid amine nào mà quy định tín hiệu kết thúc. Đó là UAA, UAG, UGA.

Vì ARN - polimeraza dịch chuyển tổng hợp nên mARN theo chiều 5' → 3' nên các bộ ba kết thúc sẽ là 5'UAA3', 5'UAG3', 5UGA3'.

27 tháng 3 2017

Đáp án B

(1) → sai. Các bộ ba khác nhau bởi số lượng nucleotit; thành phần nucleotit; trình tự các nucleotit.

(2) → đúng. ARN polimeraza của sinh vật nhân sơ xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều 5’ – 3’; bắt đầu phiên mã từ bộ ba mở đầu trên gen; phân tử ARN tạo ra có thể lai với ADN mạch khuôn.

(3) → sai. Chỉ có 1 loại ARN polimerase chịu trách nhiệm tổng hợp cả rARN, mARN, tARN (nhiều loại enzim ARN polimeraza)

(4) → đúng. Bộ ba trên mARN (3’GAU5’;3’AAU5’;3’AGU5’) là tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

(5) → sai. Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN và đều có enzim ARN polimeraza xúc tác

21 tháng 7 2017

Đáp án : A

Bộ ba mở đầu : 6:  5’- AUG- 3’

Bộ ba kết thúc 3: 5’- UAG- 3’

17 tháng 2 2017

Đáp án A

1 sai. Các bộ ba khác nhau bởi số lượng nucleotit, thành phần nucleotit, trình tự các nucleotit.

2 đúng. ARN polimeraza của sinh vật nhân sơ xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều 5’ – 3’, bắt đầu phiên mã từ bộ ba mở đầu trên gen, phân tử ARN tạo ra có thể lai với AND mạch khuôn.

3 sai. Chỉ có 1 loại ARN polimerase chịu trách nhiệm tổng hợp cả rARN, mARN, tARN (nhiều loại enzim ARN polimeraza).

4 đúng. Bộ ba trên mARN (3’GAU5’; 3’AAU5’;3’AGU5’) là tín hiệu kết thúc quá trinh dịch mã.

5 sai. Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi AND và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là đều diễn ra trên toàn bộ phần tử AND và đều có enzim ARN polimeraza xúc tác.

13 tháng 6 2019

Nhận định các phát biểu

1àsai. Các bộ ba khác nhau bởi số lượng nucleotit, thành phần nucleotit, trình tự các nucleotit.

2àđúng. ARN polimeraza của sinh vật nhân sơ xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều 5’ – 3’, bắt đầu phiên mã từ bộ ba mở đầu trên gen, phân tử ARN tạo ra có thể lai với AND mạch khuôn.

3àsai. Chỉ có 1 loại ARN polimerase chịu trách nhiệm tổng hợp cả rARN, mARN, tARN (nhiều loại enzim ARN polimeraza).

4àđúng. Bộ ba trên mARN (3’GAU5’; 3’AAU5’;3’AGU5’) là tín hiệu kết thúc quá trinh dịch mã.

5àsai. Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi AND và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là đều diễn ra trên toàn bộ phần tử AND và đều có enzim ARN polimeraza xúc tác.

Vậy A đúng.

7 tháng 2 2019

Đáp án B

Xét các phát biểu của đề bài:

Các phát biểu 2, 3, 4 đúng

(1) Sai. Ở trên một phân tử mARN, các riboxom tiến hành đọc mã từ 1 điểm xác định

20 tháng 2 2018

Đáp án A

(1) Sai. Trên phân tử mARN, các riboxom khác nhau vẫn tiến hành đọc mã từ 1 điểm giống nhau.

(2)(3) đúng.

(4) Đúng đối với sinh vật nhân thực

8 tháng 12 2018

Đáp án C

Kết luận đúng: (2), (3), (4)

- Ở sinh vật nhân thực, 1 mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polypeptit khác nhau.

- Các các riboxom khác nhau tiến hành đọc mã giống nhau 

7 tháng 1 2018

Đáp án C

(1) Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là mỗi sinh vật đều sử dụng mã di truyền để mã hóa thông tin và mỗi sinh vật có một bộ mã khác nhau. à sai, các sinh vật có chung bộ mã.

(2) Mã di truyền có tính thoái hóa, trong đó mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều axit amin khác nhau. à sai, tính thoái hóa thể hiện ở mỗi aa có thể được quy định bởi nhiều codon.

(3) Các bộ ba kết thúc trên mARN xuất hiện ở đầu 3’ của mạch mã gốc và quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. à sai, bộ ba kết thúc nằm ở đầu 5’.

(4) Các triplet quy định các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen, gần với vùng 5’ của mạch mang mã gốc. à đúng