Đốt cháy hoàn toàn 1 mol andehit đơn chứa, mạch hở X thu được 1 mol H2O và 3 mol CO2. Mặt khác, cho 7,56 gam X tác dụng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 25,92
B. 49,2
C. 43,8
D. 57,4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B.
Đặt công thức của X là CnHm (với 40 < MX < 70)
+ Giả sử 1 mol X tác dụng tối đa 1 mol AgNO3 Þ x = 0,2 Þ m = 2: C2H2 hoặc C4H2 (Không thoả)
+ Giả sử 1 mol X tác dụng tối đa 2 mol AgNO3 Þ x = 0,1 Þ m = 4: C4H4 (Loại) hoặc C5H4 (Chọn)
Vậy X là C5H4 (CH≡C-CH2-C≡CH) ® AgC≡C-CH2-C≡CAg: 0,1 Þ m = 27,8 (g)
Chọn đáp án A
Coi hỗn hợp gồm COOH; CHO và R(OH)n; (phần C và H của axit và andehit được dồn vào gốc R của ancol)
n C O O H = n N a O H = 0 , 2 m o l n C O O H + n O H = 2 n H 2 = 2 . 12 , 32 22 , 4 = 1 , 1 m o l ⇒ n O H = 0 , 9 m o l n C H O = 1 2 n A g = 43 , 2 2 . 108 = 0 , 2 m o l
· Đốt cháy m g X được 1,3 mol CO2
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tốt C có: nC trong gốc R = 1,3 – 0,2 – 0,2 = 0,9 mol
· Ta nhận thấy nC trong gốc R = nOH
Số nhóm –OH bằng số nguyên tử C Ancol no.
Số nguyên tử C trung bình của ancol = 0 , 9 0 , 4 = 2 , 25
Ancol có công thức trung bình là C2,25H6,5O2,25
m = 0,2.45 + 0,2.29 + 0,4.69,5 = 42,6 gam
Gần nhất với giá trị 43.
ĐÁP ÁN A
- Coi hỗn hợp gồm COOH ; CHO và R(OH)n ; (phần C và H của axit và anđehit được dồn vào gốc R của ancol)
- nCOOH = 0,2 mol ; nCOOH + nOH = 2nH2 ;
=> nOH = 0,9 mol ; nCHO = 0,2 mol ; nC = 1,3 mol ; n ancol = 0,4 ; nC trong gốc R = 0,9 ;
- Ta nhận thấy nC trong gốc R =nOH
=> số nhóm –OH bằng số C ; coi ancol là hỗn hợp 2 chất C2H4(OH)2 x mol ; C3H5(OH)3 y mol
=> x + y = 0,4 ; 2x + 3y = ,9
=> x = 0,3 ; y = 0,1 mol
Vậy m = 0,2.45 + 0,2.29 + 0,3.62 + 0,1.92 = 42,6 gam