Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
During the boss’s____________his assistant took over.
A. vanishing
B. disappearance
C. absence
D. loss
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn A.
Đáp án A.
Vì chỗ trống đứng sau tính từ “suspicious” nên giới từ cần điền được dùng dựa theo cấu trúc: be suspicious + of/ about + sth/sb (có sự nghi ngờ cái gì/ ai)
Dịch: Người quản lí đã nghi ngờ người nhân viên trông hàng.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án là B.
Cụm từ: talk into Ving [ thuyết phục ai đó làm gi]
Câu này dịch như sau: Người bán hàng đã thuyết phục tôi mua cho vợ chai nước hoa.
Đáp án A.
Tạm dịch: “Chúng tôi có thể giúp gì cho các bạn không? Chúng tôi có một số đôi giày là hàng mới mới về đấy. ” “Được rồi cảm ơn. Tôi chỉ ngắm một chút thôi. ”
Các lựa chọn còn lại không phù hợp:
B. Các bạn muốn cái cà vạt nào, cái màu xanh hay cái màu hồng?
C. Tại sao các bạn không thích kiểu áo này?
D. Các bạn có muốn ngắm một chút không?
Đáp án A.
Tạm dịch: “Chúng tôi có thể giúp gì được cho các bạn không? Chúng tôi có một số đôi giày là hàng mới mới về đấy.” “Được rồi cảm ơn. Tôi chỉ ngắm một chút thôi.”
Các lựa chọn còn lại không phù hợp:
B. Các bạn muốn cái cà vạt nào, cái kiểu màu xanh hay cái màu hồng?
C. Tại sao các bạn không thích kiểu áo này?
D. Các bạn có muốn ngắm một chút không?
Đáp án D
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: (to) give/lend a helping hand = to help somebody: giúp đỡ ai
Tạm dịch: Nhân viên bán hàng sẵn lòng giúp đỡ tôi. Cô ấy rất tốt bụng.
Chọn B.
Đáp án B.
Ta có: take effect (collocation): có tác dụng (thuốc)
Các đáp án khác:
A. take action: hành động (chiến dịch, biện pháp..)
Không có collocation “take force” hoặc “take influence”
Dịch: Khi thuốc có tác dụng, cậu bé kia đã trở nên im lặng hơn
Đáp án C
Xét 4 đáp án ta có:
A. vanishing: sự biến mất
B. disappearance: sự biến mất
C. absence: sự vắng mặt
D. loss: sự tổn thất, sự mất mát
Xét về nghĩa thì đáp án C đúng.
Dịch: Trong khi sếp vắng mặt, trợ lý của ông ấy thay thế.