Một loài có bộ NST 2n=14, khi giảm phân thấy có 3 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm và 1 cặp bị rối loạn phân li, các cặp NST còn lại giảm phân bình thường. Số loại trứng tối đa của loài trên là:
A. 768
B. 1256
C. 1536
D. 1024
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Số nhóm gen liên kết là: 7
3 cặp trao đổi chéo tại 1 điểm tạo ra 43 giao tử
1 cặp bị rối loạn phân li, tạo ra 2 hoặc 3 loại giao tử (tương ứng rối loạn phân li giảm phân I hoặc giảm phân II)
3 cặp bình thường còn lại tạo ra 23 giao tử
Vậy số loại trứng tối đa (xảy ra khi rối loạn giảm phân II) là
43 x 3 x 23 = 1536
Đáp án C
Số nhóm gen liên kết là: 7
3 cặp trao đổi chéo tại 1 điểm tạo ra 43 giao tử
1 cặp bị rối loạn phân li, tạo ra 2 hoặc 3 loại giao tử (tương ứng rối loạn phân li giảm phân I hoặc giảm phân II)
3 cặp bình thường còn lại tạo ra 23 giao tử
Vậy số loại trứng tối đa (xảy ra khi rối loạn giảm phân II) là
43 x 3 x 23 = 1536
Đáp án D
3 cặp NST tương đồng trao đổi chéo 1 điểm tạo ra 43 = 64 loại giao tử về 3 cặp này
Cặp NST giới tính rối loạn giảm phân 2 ở tất cả tế bào, tạo ra 3 loại
ð Các cặp còn lại tạo 768 : 64 : 3 = 4 loại
ð Còn lại là 2 cặp NST
ð Bộ NST của loài là 2n = 12
Giải chi tiết:
GP có TĐC cho 4 loại giao tử, giảm phân bị rối loạn phân ly cho 2 loại giao tử
Gọi n là số cặp NST của loài ta có 2n + 3 = 512 → n= 6
Chọn D
Ta có 2n = 10 => n = 5
Các NST trong NSt tương đồng có nguồn gốc và cấu trúc khác nhau
Số loại tinh trùng tối đa được hình thành là 2n + 2 = 27 = 128
Số tinh trùng mang trao đổi chéo là 32 : 2 + 40 : 2 = 36 %
Đáp án A
2n = 10 => n = 5
Cặp số 1 → 4 loại tinh trùng.
Cặp số 2 → 4 loại tinh trùng.
Mỗi cặp còn lại → 2 loại tinh trùng
=> Số loại tinh trùng tối đa: 4 x 4 x 23 = 128.
Mỗi tế bào xảy ra trao đổi chéo ở cặp số 1 → 4 tinh trùng, trong đó 2 tinh trùng không có trao đổi chéo.
Mỗi tế bào xảy ra trao đổi chéo ở cặp số 2 → 4 tinh trùng, trong đó 2 tinh trùng không có trao đổi chéo.
Mỗi tế bào không xảy ra trao đổi chéo → 4 tinh trùng không có trao đổi chéo.
=> Tỷ lệ tinh trùng không mang trao đổi chéo: 0 , 32 . 2 + 0 , 4 . 2 + 0 , 28 . 2 4 = 0 , 64
=> Tỷ lệ tinh trùng mang trao đổi chéo: 1 – 0,64 = 0,36 = 36%
Chọn D
Nhóm 1 : Số giao tử tối đa là 4 x 2 x 2 x 2 = 32
Nhóm 2 : Số giao tử tối đa là 4 x 2 x 2 x 2 = 32
Số giao trử bị trùng với nhóm 1 là : 32 :2 = 16
Nhóm 3 : Số giao tử tối đa là 4 x 4 x 2 x 2= 64
Số giao tử bị trùng với nhóm 2 là 64 : 2 = 32
Nhóm 4 : Số giao tử được tạo ra bị trùng với các nhóm trên
Số loại giao tử tối đa được tạo ra là :
32 + 32 : 2 + 64: 2 = 64 + 16 = 80
Đáp án D
Đáp án : D
Bộ NST của loài là 2n
1 cặp NST trao đổi chéo tai 1 điểm tạo 4 loại giao tử
n-1 cặp con lại tạo 2n-1 loại giao tử
=> Số loại giao tử tối đa là 4 x 2n-1 = 512
=> Vậy n = 8
=> Vậy 2n = 16
Đáp án C
Số nhóm gen liên kết là: 7
3 cặp trao đổi chéo tại 1 điểm tạo ra 43 giao tử
1 cặp bị rối loạn phân li, tạo ra 2 hoặc 3 loại giao tử (tương ứng rối loạn phân li giảm phân I hoặc giảm phân II)
3 cặp bình thường còn lại tạo ra 23 giao tử
Vậy số loại trứng tối đa (xảy ra khi rối loạn giảm phân II) là 43 x 3 x 23 = 1536